lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/b5e8f8e9aa9b41eda57c7a2376fa196a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/aea79e9b3f12477cb050c1fffd77df4a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/a914c372c5ce488ab1b16071fd2ba36c.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Clarithromycin 500mg Quapharco hộp 2 vỉ x 5 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 5 viên
Công dụng
Clarithromycin chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính; Nhiễm khuẩn đường hô hấp mắc từ cộng đồng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm (từ nhẹ tới trung bình); Thuốc Clarithromycin có thể dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton như Lansoprazol hoặc Omeprazol để điều trị nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng.
Thương hiệu
Quapharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Clarithromycin chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính; Nhiễm khuẩn đường hô hấp mắc từ cộng đồng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm (từ nhẹ tới trung bình); Thuốc Clarithromycin có thể dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton như Lansoprazol hoặc Omeprazol để điều trị nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: Liều dùng 500mg, 2 lần/ngày trong 6 – 14 ngày; Trị HP ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng: Điều trị trong 6 – 14 ngày với các lựa chọn sau: Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + lansoprazol 30mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày); Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + lansoprazol 30mg (2 lần/ngày) + metronidazol 400mg (2 lần/ngày); Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + omeprazol 40mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày) hoặc metronidazol 400mg (2 lần/ngày); Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày) + omeprazol 20mg/ngày; Clarithromycin 500mg (3 lần/ngày) trong 14 ngày, dùng với omeprazol 40mg (1 lần/ngày) trong 28 ngày. Đối tượng khác: Không dùng thuốc Clarithromycin 500mg cho trẻ dưới 12 tuổi; Người cao tuổi có thể dùng các liều như người trưởng thành; Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút); Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều Clarithromycin.
Chống chỉ định
Thuốc Clarithromycin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.huốc Clarithromycin chống chỉ định với các trường hợp: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Clarithromycin, các thành phần của thuốc hoặc các thuốc nhóm kháng sinh macrolid khác Bệnh nhân bị hạ kali máu Bệnh nhân suy thận kết hợp suy gan Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút. Không thể điều chỉnh liều cho viên Clarithromycin 500mg ở những bệnh nhân suy thận nặng Không được phối hợp dùng Clarithromycin với ergotamin hay dihydroergotamine vì có thể gây ngộ độc nấm cựa gà Không sử dụng đồng thời Clarithromycin với cisaprid, astemizol, pimozid và terfenadin vì có thể gây rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng thời gian QT. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử khoảng thời gian QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp thất Không sử dụng đồng thời Clarithromycin với các loại thuốc ức chế men HMG-CoA (statin) chuyển hóa bởi CYP3A4 (gồm simvastatin hoặc lovastatin) vì có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân. Nếu đang dùng các thuốc này, nên ngừng điều trị trong khi dùng Clarithromycin Không sử dụng thuốc Clarithromycin cho người bệnh đang dùng colchicin do ức chế mạnh CYP3A4
Thận trọng
Khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg, cần thận trọng như sau: Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận; Sử dụng thuốc Clarithromycin dài ngày có thể khiến các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, dẫn tới tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Vì vậy, cần theo dõi, làm kháng sinh đồ thường xuyên để có phương hướng điều trị thích hợp; Có trường hợp điều trị bằng Clarithromycin liên quan tới bệnh nhược cơ trầm trọng; Độc tính colchicin xảy ra khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi. Vì vậy, khi dùng đồng thời 2 loại thuốc, cần theo dõi kỹ các triệu chứng nhiễm độc colchicin; Thận trọng khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim chậm,… hoặc khi dùng với thuốc khác gây kéo dài khoảng thời gian QT. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có khoảng thời gian QT kéo dài, bị loạn nhịp thất hoặc bệnh tim; Ngừng điều trị Clarithromycin nếu có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng bao gồm: Sốc phản vệ, hoại tử độc biểu bì, hội chứng Steven-Johnson, ban xuất huyết,…
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Clarithromycin có thể truyền qua nhau thai. Hiện chưa có bằng chứng về việc thuốc gây ảnh hưởng tới thai nhi nhưng vẫn cần cân nhắc tới những lợi ích, rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cần theo dõi cẩn thận. Ngoài ra, Clarithromycin có thể truyền qua sữa mẹ nên người đang cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc;
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mất thăng bằng, mất định hướng nên cần thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn phải lái xe, vận hành máy móc,…
Tác dụng không mong muốn
Clarithromycin dung nạp tốt, trên lâm sàng các ADR hầu như chỉ ở mức nhẹ hoặc thoáng qua; chỉ khoảng 1% tác dụng nghiêm trọng được báo cáo. Các ADR theo đường uống của Clarithromycin tương tự hoặc nhẹ hơn Erythromycin. ADR theo đường uống chủ yếu trên đường tiêu hóa. Thường gặp, ADR >1/100 (1% – 10%) Tiêu hóa: Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu. Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng. TKTW: Đau đầu. Da: Phát ban. Gan: Tăng thời gian prothrombin. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim chậm,… hoặc khi dùng với thuốc khác gây kéo dài khoảng thời gian QT. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có khoảng thời gian QT kéo dài, bị loạn nhịp thất hoặc bệnh tim; Thận trọng khi phối hợp Clarithromycin với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 và các thuốc ức chế HMG-CoA reductase; Thận trọng khi sử dụng đồng thời Clarithromycin với aminoglycosid và benzodiazepin; Ngừng điều trị Clarithromycin nếu có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng bao gồm: Sốc phản vệ, hoại tử độc biểu bì, hội chứng Steven-Johnson, ban xuất huyết,… Thận trọng khi kê toa phối hợp Clarithromycin với statin. Chống chỉ định phối hợp thuốc Clarithromycin với Simvastatin hoặc Lovastatin; Dùng đồng thời thuốc Clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết dạng uống (như Sulphonylurea) hoặc Insulin có thể gây hạ đường huyết. Clarithromycin có thể gây hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời với Pioglitazone, Nateglinide, Repaglinide và Rosiglitazone. Vì vậy, khi bệnh nhân dùng thuốc, cần theo dõi nồng độ glucose máu; Sử dụng đồng thời Clarithromycin với thuốc chống đông máu Warfarin làm tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng, tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin. Vì vậy, cần theo dõi chỉ số INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng đồng thời Clarithromycin với thuốc chống đông máu đường uống;
Thành phần
Clarithromycin
Dược lý
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol. Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin một chút đối với Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Nó cũng có tác dụng với M. leprae. Trong một vài tài liệu có nói đến tác dụng in vitro với Toxoplasma gondii và có một vài tác dụng với Cryptosporidis. Chất chuyển hóa 14 - hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. Chất chuyển hóa có nửa đời từ 4 - 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày - ruột tốt hơn erythromycin. Clarithromycin có ái lực với CYP 3A - 4 thấp hơn erythromycin và vì vậy tương tác thuốc ít quan trọng hơn trên lâm sàng. Tuy vậy clarithromycin chống chỉ định dùng chung với astemizol, cisaprid và terfenadin. Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 - hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 - 0,7 microgam/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250 mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgam /ml. Dược động học của clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Các liều lớn có thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do chuyển hóa thuốc bị bão hòa. Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14 - hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu. Nửa đời của clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày, và khoảng 5 - 7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày. Nửa đời bị kéo dài ở người bệnh suy thận. Tình hình vi khuẩn kháng đối với macrolid ở Việt Nam có chiều hướng tăng nhanh. Các vi khuẩn kháng với erythromycin thường cũng kháng với các macrolid khác bao gồm clarithromycin. Mức kháng erythromycin của Staphylococcus và Streptococcus là 44% (ASTS, 1997) và của S.pneumoniae là khoảng 25% (ASTS,1996)
Quá liều
Khi có các triệu chứng có thể bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn ói và tiêu chảy. Bệnh nhân nên gọi ngay cho trung tâm cấp cứu để được hỗ trợ loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày,…
Bảo quản
Bảo quản thuốc Clarithromycin 500mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh nơi trực tiếp và ánh sáng chiếu trực tiếp. Nên để thuốc xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà