
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Clindastad 150
Tá dược: microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
2. Công dụng của Clindastad 150
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicillin.
- Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
3. Liều lượng và cách dùng của Clindastad 150
- Người lớn: 150 - 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
- Trẻ em: 3 - 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần; dùng dạng dung dịch uống.
- Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
- Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: amoxycillin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).
4. Chống chỉ định khi dùng Clindastad 150
5. Thận trọng khi dùng Clindastad 150
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng.
- Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vi vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
Ít gặp
- Da: Mày đay.
- Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
+ Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
+ Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
+ Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
+ Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.