lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cophalen hộp 20 viên

Thuốc kháng sinh Cophalen hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefaclor
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-31431-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cophalen

Cefaclor 500mg
Tá dược v.đ 1 viên nén dài bao phim

2. Công dụng của Cophalen

- Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại.
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Viêm bàng quang không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

3. Liều lượng và cách dùng của Cophalen

Cefaclor dùng theo đường uống vào lúc đói
- Người lớn: 1 viên/ lần, 2 - 3 lần/ ngày. Tối đa 4g/ngày.
- Trẻ em : 20 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tối đa 1,5g/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Cophalen

Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicilin.

5. Thận trọng khi dùng Cophalen

- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor.
- Người suy thận nặng, người có tiểu sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần theo dõi chức năng thận khi phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi tiểu Furosemid, Ethacrynic.
- Thận trọng ở người mang thai.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: chưa có công trình nào nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai, do đó Cefaclor được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: nồng độ Cefaclor trong sửa mẹ rất thấp. Tác dụng của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nên cần chú ý khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng liều cao hoặc người suy giảm chức năng thận có thể có những triệu chứng: chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.

8. Tác dụng không mong muốn

- Phát ban, ỉa chảy thường gặp nhất, tăng bạch cầu ưa eosil, ban da dạng sởi.
- Ít gặp : tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; buồn nôn và nôn; ngứa, nổi mày đay; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida
- Hiếm gặp như: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, ban da mụn mủ toàn thân; giảm bạch cầu thiếu máu tan huyết; viêm đại tràng màng giả; tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; viêm thận kẻ hồi phục, tăng nhẹ ure huyết ; cơn động kinh, cơn kích động; đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng Cefaclor đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu Furosemid làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Do đó nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này và điều chỉnh liều khi cần.

10. Dược lý

- Cefaclor là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. Catarrhalis sinh ra beta-lactamase.
- Cefaclor in vitro, có tác dụng với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập từ người bệnh: Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes, Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae, Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides là kháng); các Peptococcus; các Peptostreptococcus.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và ỉa chảy. Nếu có triệu chứng khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc ở người bệnh.
- Xử trí quá liều: cần xem xét khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Với liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần phải rửa dạ dày.
- Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
- Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

12. Bảo quản

Nơi thoáng mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG