lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Daxame hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Daxame hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Gracure
Số đăng ký:VN-21866-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Daxame

Mỗi viên nén bao phim có chứa :
- Thành phần hoạt chất: Cefixim trihydrat tương đương với cefixim khan 200 mg.
- Thành phần tá dược: Lactose, cellulose vị tinh thể, magnesi stearat, talc, crosecarmellose natri, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000, povidon.

2. Công dụng của Daxame

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm trùng cấp do các chủng khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (URTI) và các dạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi các chủng vi khuẩn đã biết hoặc nghi ngờ là kháng lại các loại kháng sinh thông dụng hoặc trong trường hợp điều trị thất bại có thể dẫn tới những nguy cơ nghiêm trọng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới viêm phế quản.
- Nhiễm trùng đường niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận không biến chứng.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.

3. Liều lượng và cách dùng của Daxame

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khuyến cáo là 200 - 400 mg mỗi ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của sự viêm nhiễm, có thể uống một lần hoặc chia làm 2 lần.
- Người già:
Liều khuyến cáo với người già tương tự như đối với người lớn. Nên đánh giá chức năng thận và điều chỉnh liều với những trường hợp suy thận nặng.
- Trẻ em:
Liều khuyến cáo đối với trẻ em là 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần. Đối với trẻ em từ 12 tuổi trở lên hoặc có cân nặng trên 50 kg sẽ áp dụng liều dùng chỉ định như đối với người lớn.
- Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy thận có thể sử dụng cefixim. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60 ml/phút, liều dùng không phải thay đổi. Bệnh nhân có độ thanh thải trong khoảng 21 - 60 ml/phút, liều dùng nên sử dụng băng 75% liều dùng thông thường. Trong trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút thì liều khuyến cáo là 200 mg dùng 1 lần trong ngày và không được dùng quá liều này.

4. Chống chỉ định khi dùng Daxame

Bệnh nhân mẫn cảm với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Daxame

- Thận trọng khi sử dụng cefixim cho những bệnh nhân mẫn cảm với một số loại thuốc khác.
- Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin do có bằng chứng cho thấy có phản ứng dị ứng chéo giữa các penicillin và các cephalosporin. Các phản ứng quá mẫn cấp (kể cả phản vệ) đã được báo cáo đối với các penicillin và các cephalosporin. Trong trường hợp dị ứng với cefixim, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và dùng thuốc khác phù hợp nếu cần thiết.
- Cẩn thận trọng khi sử dụng cefixim đối với những bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Việc điều trị bằng các kháng sinh phổ rộng có thể làm thay đổi hệ sinh thái đường ruột và có thể làm clostridia tăng đột biến. Các nghiên cứu cho thấy đột biến của Clostridium diffcile là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tiêu chảy do dùng kháng sinh. Viêm kết tràng giả mạc cũng có liên quan đến việc sử dụng kháng sinh phổ rộng (bao gồm các macrolid, các penicillin bán tổng hợp, các lincosamid và các cephalosporin). Vì thế điều quan trọng là phải cân nhắc việc chẩn đoán ở những bệnh nhân được ghi nhận là có tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Các triệu chứng của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị với kháng sinh.
- Soi đại tràng sigma, khảo sát vi khuẩn học thích hợp, bổ sung protein, dịch và các chất điện giải là các cách thức để kiểm soát bệnh viêm kết tràng giả mạc. Trong trường hợp bệnh vẫn không được cải thiện sau khi ngưng thuốc hoặc nếu các triệu chứng nặng thêm thì nên dùng vancomycin để điều trị viêm kết tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh do C. diffcile. Nên loại trừ các nguyên nhân khác gây viêm kết tràng. Thuốc có chứa lactose, do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc không dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mệt mỏi, cơn động kinh, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.
Ước tính tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn có thể lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%)
- Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
- Tác dụng không mong muốn khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clositridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
- Toàn thân: Co giật

9. Tương tác với các thuốc khác

- Đã có bằng chứng cho thấy có phản ứng dị ứng chéo giữa các penicillin và các cephalosporin.
- Phản ứng quá mẫn cấp (bao gồm cả phản vệ) đã được báo cáo đối với cả penicillin và cephalosporin.
- Cũng giống như các cephalosporin khác, có sự tăng thời gian prothrombin ở một số bệnh nhân.
- Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.

10. Dược lý

- Cefixim là loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 đường uống đã chứng minh in vitro là có hoạt tính diệt nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương.
- Hiệu quả lâm sàng của cefixim đã được chứng minh trong những nhiễm trùng do các tác nhân gây bệnh thông thường như : Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Eseheriehia, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus Influenzae (beta-lactamase âm tính và dương tính), Branhamella catarrhalis (beta-lactamase âm tính và dương tính) và Enterobacter asburiae. Cefixim bền vững với enzyme beta-lactamase.
- Không nên dùng thuốc cho hầu hết các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột (faecalis, liên cầu D) và tụ cầu (bao gồm coagulase dương tính, các chủng âm tính và các chủng kháng lại methicillin) vì các vi khuẩn này có khả năng đề kháng cefixim, Bên cạnh đó, các chủng Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes và Ciosirida cũng có khả năng đề kháng cefixim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi quá liều cefixim, có thể có triệu chứng co giật.
- Có thể áp dụng biện pháp rửa ruột để cấp cứu nếu có phản ứng do sử dụng thuốc quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại bỏ đáng kể khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng. Tác dụng phụ xảy ra ở một số ít người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất tới 2 g cefixim không khác với những tác dụng phụ được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị liều khuyến cáo.

12. Bảo quản

- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp, tốt nhất là giữ thuốc trong hộp kín và để ở nhiệt độ phòng, (nhiệt độ bảo quản tối ưu là 25°C).
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
- Khi phát hiện thuốc biến chất, thay đổi màu sắc hay quá hạn sử dụng, hãy dừng việc sử dụng thuốc ngay.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG