lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/216eaf1cefaa48a2a44c7d1121f96b78.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/93be3a0cb7a14712b549124364b76750.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn Cefdinir 125 Cửu Long hộp 14 gói
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 14 gói
Công dụng
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae: Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Thương hiệu
Pharimexco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae: Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt. Liều dùng Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên): Viêm phổi cộng đồng 300 mg/12h, trong 10 ngày, cấp tính đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng/ viêm amidan: 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 300 mg/12h. Chia 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản mạn: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 7 mg/kg cân nặng mỗi ngày, trong 10 ngày. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng. Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: Nên dùng liều 300 mg/lần/ngày. Trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2 liều cefdinir nên là 7 mg/kg (lên đến 300 mg) mỗi ngày một lần. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều khởi đầu là 300 mg hoặc 7mg/kg mỗi ngày, vào lúc kết thúc của mỗi phiên chạy thận nhân tạo. Liều tiếp theo (300 mg hoặc 7mg/kg) sau đó được uống mỗi ngày khác. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng
Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi. Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicillin. Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefdinir có thể gây nhức đầu, chóng mặt, sử dụng thận trọng cho người lái xe và người sử dụng máy.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125 Cửu Long , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo. Hiếm gặp Các xét nghiệm gan bất thường và phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu. Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (Cmax) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt Cmax cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid. Probenecid: Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T1/2. Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt: Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeS04) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng. Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung. Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
Thành phần
Cefdinir …………....................125mg Tá dược vừa đủ......................... 1 gói (Tá dược gồm: Natri lauryl sulphat, Carboxymethylcellulose natri, Acid citric, Natri citrat, Manitol, Aspartam, Bột hương vị cam, đường trắng, silicon dioxyd)
Dược lý
Dược lực học Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin và các vi khuẩn yếm khí. Dược động học Hấp thu: Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%. Phân bố: Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. Chuyển hóa và thải trừ: Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
Quá liều
Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
Bảo quản
Nơi khô mất, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà