Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng sinh
Có
Spiramycin
hộp 10 viên
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm. - Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. - Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. - Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Domesco
Việt Nam
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm. - Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. - Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. - Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Cách dùng Thuốc Doropycin 3 M.I.U được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị. Liều dùng - Người lớn: 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ. - Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần - Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococecus: + Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày. + Trẻ em trên 6 tuổi: 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. + Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc. - Thuốc này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan. - Thận trọng khi dùng Doropycin 3 M.I.U cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị, nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng spiramycin. - Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.
Thời kỳ mang thai Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Doropycin 3 M.I.U trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai. Thời kỳ cho con bú Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U: Tiêu hóa: Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Ít gặp: Viêm kết tràng cấp. Toàn thân: Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin. Da: Ít gặp: Ban da, ngoại ban, mày đay
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai. - Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa. - Một báo cáo xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với spiramycin và mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.
Mỗi viên nén bao phim chứa Spiramycin 3.000.000 IU Tá dược: Starch 1500, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm macrolid Mã ATC: J01FA02 - Là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết tương, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. - Cơ chế tác dụng của thuốc Doropycin 3 M.I.U là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. - Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75 % chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Triệu chứng Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT). Xử trí Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0