lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Doxycyclin Stada 100 mg Tabs hộp 20 viên

Thuốc kháng sinh Doxycyclin Stada 100 mg Tabs hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Doxycycline
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Stada
Số đăng ký:VD-18531-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Doxycyclin Stada 100 mg Tabs

Mỗi viên nén bao phim chứa Doxycyclin 100 mg (tương đương Doxycyclin hyclat 115,40 mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, lactose monohydrat, gelatin, talc, colloidal silicon dioxyd, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose, PEG 6000, titan dioxyd, màu vàng quinolin).

2. Công dụng của Doxycyclin Stada 100 mg Tabs

Doxycyclin có hiệu quả lâm sàng trong điều trị nhiễm trùng khác nhau gây bởi những chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cảm và trên một số vi sinh vật khác.
Doxycyclin được sử dụng trong để điều trị các bệnh: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, những bệnh lây qua đường tinh dục, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm Ricketfsia và các nhiễm khuẩn khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Doxycyclin Stada 100 mg Tabs

Doxycyclin STADA 100 mg Tabs được dùng uống. Thuốc nên được uống với nhiều nước, ở tư thế đứng và có thể dùng chung với thức ăn nếu có xảy ra kích ứng dạ dày.
Liều uống thường dùng của doxycyclin ở người lớn là 100 mg mỗi 12 giờ trong ngày điều trị đầu tiên, tiếp tục với 100 mg mỗi ngày chia thành 1 hoặc 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, người lớn có thể sử dụng 100 mg mỗi 12 giờ.
- Liều thường dùng của doxycyclin ở trẻ em trên 8 tuổi cân nặng trên 45 kg là 100 mg mỗi 12 giờ trong ngày điều trị đầu tiên, tiếp tục với 100 mg mỗi ngày chia thành 1 hoặc 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, dùng 100 mg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em trên 8 tuổi có cân nặng từ 45 kg trở xuống, dùng 4,4 mg/kg chia làm 2 lần trong ngày điều trị đầu tiên, tiếp tục dùng 2,2 mg/kg chia làm 1 hoặc 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, dùng 4,4 mg/kg mỗi ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Doxycyclin Stada 100 mg Tabs

- Quá mẫn với doxycyclin hoặc các thuốc nhóm tetracyclin khác.
- Trẻ em nhỏ dưới 8 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Doxycyclin Stada 100 mg Tabs

- Ảnh hưởng trên xương và răng: Sử dụng trong thời kỳ phát triển răng (như trong lúc mang thai, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 8 tuổi) có thể gây biến màu răng vĩnh viễn làm răng có màu vàng xám đến nâu và giảm sản men răng. Những ảnh hưởng này thường gặp khi sử dụng lâu dài, nhưng có thể xảy ra khi dùng lặp lại trong thời gian ngắn. Nhóm tetracyclin tạo phức hợp bền vững với calci trong bất kỳ mô tạo xương nào. Giảm thuận nghịch tốc độ phát triển xương mác xảy ra ở trẻ sinh non uống kháng sinh nhóm tetracyclin.
- Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng: Nhạy cảm với ánh sáng, biểu hiện như phản ứng rám nắng quá mức trên các vùng cơ thể tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay tia UV có thể xảy ra khi điều trị với kháng sinh nhóm tetracyclin. Ngưng dùng doxycyclin hyclat khi có dấu hiệu ban đỏ da đầu tiên.
- Uống doxycyclin có thể làm tăng sản những vi sinh vật không nhạy cảm kể cả nấm.
- Để giảm nguy cơ kích ứng và loét thực quản, nên uống với một lượng nước đầy đủ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Ở người, cho đến nay việc sử dụng các thuốc nhóm tetracyclin cho một số phụ nữ mang thai không thấy bất kỳ biểu hiện dị tật đặc biệt nào. Sử dụng các thuốc nhóm tetracycline trong suốt quý 2 và quý 3 dẫn đến làm biến màu răng vĩnh viễn ở trẻ. Do đó, chống chỉ định sử dụng doxycyclin trong suốt thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Doxycyclin và các thuốc nhóm tetracyclin được phân bố vào sữa. Chống chỉ định sử dụng doxycyclin ở phụ nữ cho con bú. Do khả năng gây tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng doxycyclin, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của doxycyclin trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Không có bằng chứng cho thấy doxyeyclin có thể ảnh hưởng đến những khả năng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng có hại đã được báo cáo trên bệnh nhân đang sử dụng doxycydin gồm nhức đầu, cảm thông thường, triệu chứng cúm, nhức răng hoặc rối loạn răng, các triệu chứng ở đường tiêu hoá (tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu) và chứng đau khớp, gây độc gan.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci hoặc magnesi làm giảm sự hấp thu của doxycyclin.
- Thuốc chống đông: Các thuốc chống đông đường uống làm giảm hoạt tính prothrombin huyết tương; cần điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông ở bệnh nhân đang dùng doxycyclin.
- Nhóm thuốc chống co giật: Các thuốc nhóm barbiturat, carbamazepin, hoặc phenytoin làm giảm thời gian bán thải của doxycyclin.
- Bismuth subsalicylat: Làm giảm hấp thu doxycyclin.
- Thuốc ngừa thai nội tiết tố: Làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống.
- Sắt: Các thuốc chứa sắt làm giảm hấp thu của doxycyclin
- Methoxyfluran: Sừ dụng đồng thời tetracyclin và methoxyfluran được báo cáo là gây độc thận dẫn đến tử vong.
- Nhóm penicillin: Có thể gây tương tác về dược lực học (đối kháng), nên tránh sử dụng đồng thời.

10. Dược lý

Doxycyclin có tác dụng chính là kìm khuẩn và tác động kháng khuẩn của nó thể hiện qua việc ức chế sự tổng hợp protein. Doxycyclin có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm và trên một số vi sinh vật khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều kháng sinh cấp tính hiếm gặp. Ngưng thuốc trong trường hợp quá liều. Chỉ định rửa dạ dày cùng với điều trị nâng đỡ thích hợp.
Thẩm phân không làm thay đổi thời gian bán thải huyết thanh và vì thế không hữu dụng trong điều trị quá liều.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0