
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fabamox 1000 DT
Amoxicillin: 1000mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, aspartam, aerosil R200, magnesi stearat, croscarmellose natri, bột mùi cam.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, aspartam, aerosil R200, magnesi stearat, croscarmellose natri, bột mùi cam.
2. Công dụng của Fabamox 1000 DT
Fabamox 1000 DT được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn bao gồm:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn
Viêm tai giữa cấp
Viêm hầu họng do Streptococcus
Đợt cấp của viêm phế quản mạn
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
Viêm bàng quang cấp
Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng
Viêm bể thận cấp
Bệnh thương hàn và phó thương hàn
Áp xe răng với viêm mô tế bào
Nhiễm khuẩn trên khớp giả
Diệt khuẩn Helicobacter pylori
Bệnh Lyme
Dự phòng viêm nội tâm mạc
Viêm xoang cấp do vi khuẩn
Viêm tai giữa cấp
Viêm hầu họng do Streptococcus
Đợt cấp của viêm phế quản mạn
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
Viêm bàng quang cấp
Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng
Viêm bể thận cấp
Bệnh thương hàn và phó thương hàn
Áp xe răng với viêm mô tế bào
Nhiễm khuẩn trên khớp giả
Diệt khuẩn Helicobacter pylori
Bệnh Lyme
Dự phòng viêm nội tâm mạc
3. Liều lượng và cách dùng của Fabamox 1000 DT
Liều dùng: Dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Liều thường dùng là 250 mg - 500mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 mg - 250mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20-40mg/kg thể trong/ngày.
-> Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đơn ngăn, được dùng trong một vài bệnh:
+ Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
+ Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
+ Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bình nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
+ Nếu cần, trẻ em 3-10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thành thái creatinin:
+ Cl creatinin < 10 ml/ phút: 50mg/ 24 giờ. + Cl creatinin > 10ml/ phút: 500 mg/ 12 giờ.
* Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Liều thường dùng là 250 mg - 500mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 mg - 250mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20-40mg/kg thể trong/ngày.
-> Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đơn ngăn, được dùng trong một vài bệnh:
+ Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
+ Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
+ Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bình nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
+ Nếu cần, trẻ em 3-10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thành thái creatinin:
+ Cl creatinin < 10 ml/ phút: 50mg/ 24 giờ. + Cl creatinin > 10ml/ phút: 500 mg/ 12 giờ.
* Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Fabamox 1000 DT
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
5. Thận trọng khi dùng Fabamox 1000 DT
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc cho thời kỳ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc cho thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngoại ban
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử, chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử, chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin
10. Dược lý
Amoxicilin là aminopenicilin, bền vững trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, Ecoli, Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta lactamase. Đã có thông báo E coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta lactamase. Đã có thông báo E coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
11. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.