- Công dụng/Chỉ định
- Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm,…
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Người lớn
- Liều thường dùng: 1 viên mỗi 8 giờ.
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 – 2 viên/ lần, ngày 2 lần; hoặc 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/ lần, ngày 3 lần.
- Liều giới hạn kê đơn: 4g/ ngày.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: 20 – 40 mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống.
- Viêm tai giữa: 40mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g.
- Liều tối đa: 1,5g/ ngày.
- Chống chỉ định
- - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Thận trọng
- - Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ được dùng khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở người đang mang thai
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban dạng sởi.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết,…
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- - Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
- Thành phần
- Cefaclor 250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất