- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường niệu: Với nhiễm khuẩn đường niêu đưới không biển chứng (ví dụ viêm bàng quang). liễu thường dùng là 1 – 2 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần. Với các nhiễm khuẩn đường niệu khác, liều thường dùng là 2 g mỗi ngày chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc đa: Liều thường dùng là 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần. Viêm họng và viêm Amiđan do liên cầu beta tan huyết nhóm A: 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, dùng trong 10 ngày.
Trẻ em:
Nhiễm khuân đường niệu: Liều thường dùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần.
Viêm họng và viêm Amiđan, chốc lở: Thường đùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 1 hoặc 2 lần.
Nhiễm khuẩn da và cầu trúc da khác: Liều thường dùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần.
Điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu beta tan huyết phải ít nhất trong 10 ngày.
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm β-lactam.
- Thận trọng
- Người bệnh có tiền sử dị ứng penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ).
Khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- PHỤ NỮ MANG THAI:
Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
PHỤ NỮ NUÔI CON BÚ
: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, tình trạng kích động.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
- Gan: tăng transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: ban đỏ da hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
- Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: đau khớp.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
- Thành phần
- Thành phần chính: Cefadroxil 500 mg.
Tá dược khác: Magnesi Stearat, Cellulose vi tinh thể (PH – 102), Natri Lauryl Sulphat, Bột Talc tinh khiết.
- Dược lý
- Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para-hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
Thử nghiệm invitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinrtobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).
Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptoccus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Quá liều
- Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.