- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Flazenca 750.000/125 được sử dụng trong một số bệnh như:
Điều trị các nhiễm khuẩn ở răng miệng như: Các tình trạng nhiễm khuẩn mạn tính, cấp tính hoặc tái phát. Thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị áp-xe răng, viêm lợi, viêm dưới hàm, viêm tuyến nước bọt …
Dùng để dự phòng nhiễm khuẩn sau các phẫu thuật răng miệng.
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Với người từ 15 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 2 gói, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em từ đủ 10 tuổi đến dưới 15 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, 1 gói/lần.
Trẻ nhỏ từ đủ 5 tuổi đến dưới 10 tuổi: 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Cách dùng:
Dùng lượng nước vừa đủ để pha Flazenca theo liều lượng đã được chỉ định thành một hỗn dịch uống. Hỗn dịch Flazenca sau khi pha xong nên uống ngay để đảm bảo hiệu quả, có thể uống vào trước hay sau ăn đều được.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Flazenca 750.00/125 trong các trường hợp người bệnh bị dị ứng với spiramycin, Metronidazole hoặc các kháng sinh khác cùng nhóm. Người mẫn cảm với một trong các thành khác của Flazenca cũng không được sử dụng thuốc.
- Thận trọng
- Không uống rượu khi đang sử dụng Flazenca vì có thể xảy ra các phản ứng giữa rượu với thuốc gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Để tránh nguy cơ bị ngộ độc Lithi, không được sử dụng Flazenca cho người bệnh có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng thuốc).
Không sử dụng gói Flazenca bị rách bao bì hay bột thuốc thị ẩm, vón cục hoặc bị biến màu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyến khích sử dụng Flazenca cho phụ nữ có thai, ít nhất là trong thời gian 3 tháng đầu thai kỳ.
Đối với người đang cho con bú, trong trường hợp thật sự cần thiết phải dùng Flazenca để điều trị thì nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Flazenca có thể gây một số tác dụng phụ thường thấy ở trên Đường tiêu hóa như buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, không muốn ăn, miệng có dư vị kim loại.
Những tác dụng phụ của Flazenca trên các bộ phận khác hay toàn thân thì ít gặp hơn như: chảy máu cam, cảm giác nóng đỏ rát, giảm bạch cầu, ngoại ban…
Rất hiếm khi gặp trường hợp dùng Flazenca gây ra phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng lâu ngày, động kinh, bệnh đa dây thần kinh, nước tiểu sẫm màu…
- Tương tác thuốc
- Hiệu quả của thuốc tránh thai bị mất khi dùng kết hợp với Flazenca.
Do trong Flazenca có spiramycin làm giảm nồng độ của Levodopa trong máu nên làm giảm tác dụng điều trị của levodopa khi dùng đồng thời hai thuốc này với nhau.
Flazenca làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu dạng uống, nhất là warfarin. Do đó nên theo dõi các chỉ số như thời gian prothrombin để điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông máu.
Tương tác giữa Flazenca với Disulfiram có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trên thần kinh như lú lẫn, loạn thần.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thành phần metronidazol có trong flazenca nên làm hiệu quả của thuốc bị giảm.
Flazenca khi dùng đồng thời với terfenadin, astemizol làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của hai thuốc này trên tim mạch như loạn nhịp tim… Do đó không nên phối hợp các loại thuốc này với nhau.
Cimetidin làm giảm sự chuyển hóa qua gan và kéo dài thời gian thải trừ của Flazenca, dẫn đến tăng khả năng gặp các tác dụng phụ của Flazenca.
Tác dụng của vecuronium tăng khi sử dụng cùng Flazenca.
- Thành phần
- Thành phần: Mỗi gói Flazenca 750.000/125 bao gồm hai thành phần chính là:
Spiramycin với hàm lượng là 750000 IU.
Metronidazol có hàm lượng là 125mg.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm