lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/OIP_efcd3a1fea.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Fosmicin Tablets 500 hộp 20 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Fosfomycin
Dạng bào chế
hộp 20 viên
Công dụng
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Provỉdencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp. Fosmicin 500Mg được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: - Nhiễm khuẩn sâu ở da; - Viêm bàng quang; - Viêm ruột nhiễm khuẩn; - Viêm túi lệ; - Chắp lẹo; - Viêm sụn mi; - Viêm tai giữa; - Viêm xoang;
Thương hiệu
Meiji
Nước sản xuất
Nhật Bản
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Provỉdencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp. Fosmicin 500Mg được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: - Nhiễm khuẩn sâu ở da; - Viêm bàng quang; - Viêm ruột nhiễm khuẩn; - Viêm túi lệ; - Chắp lẹo; - Viêm sụn mi; - Viêm tai giữa; - Viêm xoang;
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Fosmicin 500Mg được dùng đường uống. Liều dùng - Liều thường dùng cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần. - Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân. - Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Chống chỉ định
Fosmicin 500Mg không dùng cho: - Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc; - Viêm thận - viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận;
Thận trọng
- Cần thận trọng khi sử dụng viên nén FOSMICIN 500 cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan (thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng gan). - Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú. [Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh].
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu.
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng bất lợi bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, phân lỏng và tức bụng đã được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng số 89 bệnh nhân trong một nghiên cứu lâm sàng. - Những thay đổi trong kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng số 9 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, cụ thể là tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT). - Các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi sử dụng dạng viên nang. - Các khảo sát hậu mại đối với dạng viên nang (đã được kết luận tương đương sinh học với dạng viên nén) đã được tiến hành trên 28.238 bệnh nhân tại 1.958 cơ sở điều trị. - Có 1.052 phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở 947 (3,35%) trong số 28.238 bệnh nhân. - Các phản ứng bất lợi chính bao gồm: Rối loạn hệ tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, viêm miệng...) được ghi nhận ở 822 bệnh nhân; rối loạn gan và mật (tăng AST (GOT), ALT (GPT)..) được ghi nhận ở 66 trường họp; rối loạn da và mô mềm (phát ban, ngứa, mày đay...) ở 49 bệnh nhân; các rối loạn toàn thân (đau đầu, phù...) ở 14 bệnh nhân và rối loạn hệ tiết niệu (tăng BUN) ở 8 bệnh nhân Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên lâm sàng: - Có thế xuất hiện viêm kết tràng cùng với phân lẫn máu nặng như viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%). - Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện bệnh nhân bị đau bụng hoặc hay tiêu chảy, nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Các phản ứng bất lợi khác: - Gan: Bất thường chức năng gan như tăng AST (GOT), ALT (GPT), tăng phosphatase kiềm, LDH - Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy/ phân lỏng, Chán ăn, khó tiêu, tức bụng, khó chịu ở dạ dày, ợ chua, nôn - Thận: Phù, tăng BUN - Da: Phát ban, Mày đay, ngứa - Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu - Thần kinh: Đau đầu, ù tai, chóng mặt - Nhiễm khuẩn: Viêm miệng - Các phản ứng khác: Bốc hỏa, đỏ bừng, sốt, trống ngực, khó chịu, Tăng sinh Klebsiella oxytoca do sử dụng fosfomycin. - Bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.
Tương tác thuốc
- Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu. - Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Thành phần
Hoạt chất: Fosfomycin calci hydrate 500mg Tá dược: D-mannitol, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat và Polyvinyl alcohol thuỷ phân một phần
Dược lý
Hoạt tính kháng khuẩn in vitro. Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).
Quá liều
Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 25°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà