lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh 
Gentamicin 80mg/2ml hộp 10 ống x 2ml

Thuốc kháng sinh Gentamicin 80mg/2ml hộp 10 ống x 2ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Gentamicin
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-25310-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gentamicin 80mg/2ml

• Hoạt chất chính:
Gentamicin 80mg
(Dưới dạng gentamicin sulfat)
• Tá dược:
Natri bisulfit, dinatri edetat, natri hydroxyd, methylparaben, propylparaben, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của Gentamicin 80mg/2ml

• Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta - lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị ở người bệnh suy giảm miễn dịch.
• Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị.

3. Liều lượng và cách dùng của Gentamicin 80mg/2ml

• Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
• Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh:
Ở người bệnh có chức năng thận bình thường:
• Người lớn: 3mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần tiêm bắp.
• Trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kglần, 8 giờ lần)
Người bệnh suy thận:
• Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tại và tiền đình, đồng thời phải kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép).
Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh:
• Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Khoảng các giữa 2 lần tiêm = trị số creatinin huyết thanh (mg/it) x 0,8.
• Hoặc có thể giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liễu nạp cho một phần 10 (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lit).
Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:
• Dùng liều khởi đầu là 1mg/kg.
• Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:
1mg/kg x (Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh) / (Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100))
Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.
Trường hợp thẩm tách máu định kỳ:tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.
Trường hợp thẩm tách phúc mạc: liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5 - 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

4. Chống chỉ định khi dùng Gentamicin 80mg/2ml

Mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Nhược cơ.

5. Thận trọng khi dùng Gentamicin 80mg/2ml

• Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận.
• Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị với liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều.
• Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác vì có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn.
• Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
• Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

PHỤ NỮ MANG THAI: Tất cả các aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai. Với gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nhưng vì các aminoglycosid khác đều có thể gây điếc cho thai, cần phải cân nhắc lợi và hại khi phải dùng gentamicin trong những bệnh đe dọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mà các thuốc khác không thể dùng được hoặc không hiệu lực.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ: Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ. Tuy nhiên các aminoglycosid, kể cả gentamicin, được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: nhiễm độc tại không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tại (điếc ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp:
Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phủ kết mạc.
Tiêm trong mắt: thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ.
Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Ghi chú: thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận như: các aminoglycosid khác, vancomycin, một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid; các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
• Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung.
• Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

10. Dược lý

• Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin.
• Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khi bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
• Trong những năm gần đây thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella Pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với Hinfluenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E.coli.

11. Quá liều và xử trí quá liều

• Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa trị triệu chứng và hỗ trợ.
• Cách điều trị được khuyến cáo như sau:
Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc đường hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG