- Công dụng/Chỉ định
- Glencinone được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ tới trung bình gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:
Trẻ em
Viêm phổi cộng đồng mắc phải do H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), H. parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), S. pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
Cơn cấp của viêm phế quản mãn do H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), H. parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), S. pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β- lactamase).
Viêm xoang hàm trên cấp tính do H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh β-lactamase).
Viêm họng, viêm amydal do S. pyogenes.
Viêm da và tổ chức của da không biến chứng do S. aureus (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase) và S. pyogenes.
Bệnh nhi
Viêm ống tai cấp do H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), S. pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
Viêm họng/amydal do S. pyogenes.
Viêm da và các tổ chức của da không biến chứng do S. aureus (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase) và S. pyogenes.
- Liều lượng và cách dùng
- - Cách dùng: Dùng đường uống.
- Liều dùng
Bảng liều dùng được đề cập ở dưới, với tổng liều trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn là 14 mg/kg, và liều tối đa là 600 mg/ngày. Liều 1 lần/ngày cũng có tác dụng tương tự liều dùng 2 lần/ngày. Liều 1 lần/ngày không có tác dụng với trường hợp bị nhiễm khuẩn da, nên trong trong trường hợp này, cần áp dụng phác đồ 2 lần/ngày. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Chống chỉ định
- Cefdinir chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Thận trọng
- - Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác.
- Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi. Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Các tác dụng không mong muốn khác hiếm khi xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: các xét nghiệm gan bất thường và phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẩn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- - Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (C max) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt C max cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.
- Probenecid:
Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T ½.
- Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:
Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeSO4) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng. Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung.
Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
- Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Cefdinir 125 mg.
Thành phần tá dược: Calci carboxymethyl cellulose, microcrystalline cellulose, sucralose, aerosil, magnesi stearate, mùi dâu…vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- - Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
- Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
+ Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
+ Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
+ Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
- Quá liều
- - Triệu chứng:
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
- Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.