lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Glexil 500mg hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Glexil 500mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cephalexin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Glomed
Số đăng ký:VD-21830-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Glexil 500mg

Cephalexin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Glexil 500mg

- Viêm phế quản cấp/mạn, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa (bệnh lậu mà penicilin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm & xương.
- Dự phòng nhiễm khuẩn niệu tái phát.
- Phòng ngừa trong nha khoa cho bệnh nhân bệnh tim

3. Liều lượng và cách dùng của Glexil 500mg

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng
Người lớn
250-500 mg/lần, cách mỗi 6 giờ, tối đa 4 g/ngày.
Nhiễm khuẩn niệu phức tạp, tái phát, mạn tính 1 g x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
Trẻ em
25-60 mg/kg chia 2-3 lần/ngày, tối đa 100 mg/kg/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Suy thận giảm liều.
Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 7-14 ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Glexil 500mg

Bệnh nhân đã có dị ứng với kháng sinh nhóm bêta-lactam.

5. Thận trọng khi dùng Glexil 500mg

- Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng dùng thuốc. Sử dụng thuốc dài ngày sẽ gây nên sự tăng trưởng quá mức của khuẩn không cảm thụ. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, phải áp dụng những biện pháp thích hợp. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chặt bệnh nhân.
- Trong điều trị dài ngày với cefalexin, phải thực hiện định kỳ các kiểm tra chức năng huyết, thận và gan. Thận trọng khi chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tính an toàn của cephalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.

7. Tác dụng không mong muốn

- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị.
- Quá mẫn: ban da, mày đay. Hệ thần kinh trung ương: đau đầu.
- Hệ sinh dục - tiết niệu: bệnh Candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.
- Ðã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng cefalexin.

8. Tương tác với các thuốc khác

Nghiệm pháp Coomb cho phản ứng dương trực tiếp khi bệnh nhân điều trị với cephalosporin, kể cả cefalexin. Có thể xảy ra phản ứng dương sai khi tìm glucoza trong nước tiểu bằng các dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc với viên Clinitest tablets, nhưng không xảy ra với Test - Tape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).

9. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Uống quá liều sẽ xảy ra buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu. Nếu có triệu chứng khác xuất hiện, điều này có thể liên quan đến một tình trạng bệnh lý tiềm ẩn, một phản ứng dị ứng hoặc độc tính do uống một loại thuốc thứ hai nào khác.
Ðiều trị:
- Ngoại trừ khi uống nhầm 5 đến 10 lần liều dùng bình thường, các trường hợp khác không đòi hỏi phải súc rửa dạ dày - ruột.
- Phải bảo vệ đường hô hấp, yểm trợ sự thông khí và tiêm truyền. Theo dõi cẩn thận và duy trì những dấu hiệu sinh lực, khí trong máu và chất điện giải trong huyết thanh của bệnh nhân. Sự hấp thụ thuốc từ ống tiêu hóa có thể giảm nhờ chỉ định than hoạt; chất này hiệu quả nhiều hơn so với chất gây nôn hoặc sự rửa dạ dày. Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ an toàn đường hô hấp của bệnh nhân khi sử dụng than hoạt hoặc rửa dạ dày.
- Nghiệm pháp bài niệu, thẩm tách phúc mạc, thẩm tách huyết hoặc tiêm truyền huyết than hoạt (charcoal-hemoperfusion) đều không được xác nhận là có lợi ích trong trường hợp quá liều.

10. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°Ch ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0