lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Glofap_G_1_5g_2_b614d70652.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Glofap G 1,5g hộp 14 gói x 1.5g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 14 gói x 1.5g
Công dụng
* Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase. * Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis. * Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. * Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. * Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
* Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase. * Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis. * Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. * Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. * Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. * Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: – Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. – Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng. – Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày. – Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 gói, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Clamydia. * Trẻ em: – Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày; hoặc uống 10 mg/kg thể trọng /lần (tối đa 400 mg) x 1 lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày. – Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100 mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày. – Nhiễm khuẩn khác ở trẻ em trên 9 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói, ngày 2 lần. * Liều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định
Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi
Thận trọng
Nếu trong quá trình dùng Glofap G bệnh nhân bị gặp các phản ứng dị ứng như nổi mẩn trên da, ngứa thì cần báo ngay cho bác sĩ. Không dùng Glofap G để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các chủng như Mycoplasma, Legionella, S.Pneumoniae, Chlamydia. Nếu bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Glofap G thì cần ngừng dùng thuốc ngay và cho bệnh nhân tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời. Trước khi cho bệnh nhân dùng Glofap G cần xác định bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin, cephasporin hay các loại beta-lactam khác hay không. Giảm liều Glofap G cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin huyết thanh. Cần xem xét bệnh nhân có bị tiêu chảy trong và sau khi dùng Glofap G không thì nên ngừng điều trị với Glofap G vì có thể gây viêm đại tràng, viêm đại tràng kết mạc giả. Thận trọng khi dùng Glofap G cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa đặc biệt là bệnh nhân bị viêm đại tràng. Theo dõi số lượng tế bào máu của bệnh nhân đang dùng Glofap G, nếu bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính thì cần ngưng dùng Glofap G. Glofap G có thể gây dương tính giả cho các xét nghiệm Coombs, xét nghiệm glucose niệu. Theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân dùng Glofap G đồng thời với các thuốc gây độc cho thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Glofap G cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Glofap G có thể gây đau đầu, chóng mặt, tăng trương lực, hoa mắt gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc chống acid: Giảm hấp thu Glofap G Probenecid: Giảm bài tiết Glofap G qua thận Chất acid uric niệu: Tăng hoạt lực của Glofap G Vaccin thương hàn sống: Glofap G làm giảm hoạt lực của vaccine này Thuốc chống đông đường uống: Tăng thêm tác dụng chống đông máu
Thành phần
Mỗi gói 1,5 g thành phẩm chứa: Cefpodoxime proxetil (Tương ứng với Cefpodoxim 100 mg) Tá dược vừa đủ 1 gói
Dược lý
Cơ chế tác dụng Cefpodoxime có cơ chế tác dụng như sau Cefpodoxime phụ thuộc vào khả năng liên kết của nó với các protein gắn penicillin, các protein này nằm ở trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Liên kết này của Cefpodoxime gây ức chế các enzyme transpeptidase, nhờ vậy làm liên kết ngang của phần dư thứ tư của pentapeptide với cầu nối pentaglycine bị ngăn chặn và gây gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan. Từ đó cefpodoxime ức chế sự tổng hợp thành tế bào và hình thành vách ngăn của vi khuẩn. Dược động học Hấp thu: sau khi uống, Cefpodoxime được hấp thu qua đường tiêu hóa. Với liều 100mg Cefpodoxime uống lúc đói thì có khoảng 50% Cefpodoxime được hấp thu toàn thân với thời gian Tmax là 2-3 giờ. Phân bố: Cefpodoxime có khả năng liên kết với protein huyết thanh và protein huyết tương lần lượt là 22-23% và 21-29%. Chuyển hóa: Cefpodoxime được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính thông qua cơ chế khử este. Thải trừ: Cefpodoxime có thời gian bán thải là 2,09-2,84 giờ.
Quá liều
Biểu hiện: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị. Xử trí: thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà