- Công dụng/Chỉ định
- * Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
* Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
* Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
* Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
* Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
* Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày.
– Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 gói, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Clamydia.
* Trẻ em:
– Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày; hoặc uống 10 mg/kg thể trọng /lần (tối đa 400 mg) x 1 lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày.
– Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100 mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày.
– Nhiễm khuẩn khác ở trẻ em trên 9 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói, ngày 2 lần.
* Liều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
- Chống chỉ định
- Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi
- Thận trọng
- Nếu trong quá trình dùng Glofap G bệnh nhân bị gặp các phản ứng dị ứng như nổi mẩn trên da, ngứa thì cần báo ngay cho bác sĩ.
Không dùng Glofap G để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các chủng như Mycoplasma, Legionella, S.Pneumoniae, Chlamydia.
Nếu bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Glofap G thì cần ngừng dùng thuốc ngay và cho bệnh nhân tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Trước khi cho bệnh nhân dùng Glofap G cần xác định bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin, cephasporin hay các loại beta-lactam khác hay không.
Giảm liều Glofap G cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin huyết thanh.
Cần xem xét bệnh nhân có bị tiêu chảy trong và sau khi dùng Glofap G không thì nên ngừng điều trị với Glofap G vì có thể gây viêm đại tràng, viêm đại tràng kết mạc giả.
Thận trọng khi dùng Glofap G cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa đặc biệt là bệnh nhân bị viêm đại tràng.
Theo dõi số lượng tế bào máu của bệnh nhân đang dùng Glofap G, nếu bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính thì cần ngưng dùng Glofap G.
Glofap G có thể gây dương tính giả cho các xét nghiệm Coombs, xét nghiệm glucose niệu.
Theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân dùng Glofap G đồng thời với các thuốc gây độc cho thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng Glofap G cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Glofap G có thể gây đau đầu, chóng mặt, tăng trương lực, hoa mắt gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
- Thuốc chống acid: Giảm hấp thu Glofap G
Probenecid: Giảm bài tiết Glofap G qua thận
Chất acid uric niệu: Tăng hoạt lực của Glofap G
Vaccin thương hàn sống: Glofap G làm giảm hoạt lực của vaccine này
Thuốc chống đông đường uống: Tăng thêm tác dụng chống đông máu
- Thành phần
- Mỗi gói 1,5 g thành phẩm chứa:
Cefpodoxime proxetil (Tương ứng với Cefpodoxim 100 mg)
Tá dược vừa đủ 1 gói
- Dược lý
- Cơ chế tác dụng
Cefpodoxime có cơ chế tác dụng như sau Cefpodoxime phụ thuộc vào khả năng liên kết của nó với các protein gắn penicillin, các protein này nằm ở trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Liên kết này của Cefpodoxime gây ức chế các enzyme transpeptidase, nhờ vậy làm liên kết ngang của phần dư thứ tư của pentapeptide với cầu nối pentaglycine bị ngăn chặn và gây gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan. Từ đó cefpodoxime ức chế sự tổng hợp thành tế bào và hình thành vách ngăn của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: sau khi uống, Cefpodoxime được hấp thu qua đường tiêu hóa. Với liều 100mg Cefpodoxime uống lúc đói thì có khoảng 50% Cefpodoxime được hấp thu toàn thân với thời gian Tmax là 2-3 giờ.
Phân bố: Cefpodoxime có khả năng liên kết với protein huyết thanh và protein huyết tương lần lượt là 22-23% và 21-29%.
Chuyển hóa: Cefpodoxime được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính thông qua cơ chế khử este.
Thải trừ: Cefpodoxime có thời gian bán thải là 2,09-2,84 giờ.
- Quá liều
- Biểu hiện: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
Xử trí: thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm