lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_7_ca05690589.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Glofap V 100mg hộp 1 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang. Bệnh nhân bị viêm phổi cấp mắc phải trong cộng đồng. Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da. Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
Thương hiệu
Hataphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang. Bệnh nhân bị viêm phổi cấp mắc phải trong cộng đồng. Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da. Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
Liều lượng và cách dùng
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1/2 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng. Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày. Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 1 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia. Trẻ em: Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày; hoặc Uống 10mg/kgthể trọng /lần (tối đa 400mg) x 1lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày. Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày. Trẻ em trên 9 tuổi: Uống mỗi lần 1/2 viên, ngày 2 lần. Liều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định
Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú. Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Glofap V Hataphar cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Glofap V có thể gây chóng mặt, đau đầu, tăng trương lực, hoa mắt gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng. Chung: Đau đầu. Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa. Ít gặp: Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: Ban đỏ đa dạng. Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời. Hiếm gặp Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Thành phần
Cefpodoxim Proxetil 100mg
Dược lý
Dược lực học Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillinmdo thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA).Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ờ Việt Nam. Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị. Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào porin uống khác cũng chưa rõ. Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus,Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin. Dược động học Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng. Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2.1 - 2.8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3.5 - 9.8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vàcó giá trị trung bình 1.4 microgam/ml, 2.3 microgam/ml, 3.9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg. Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thài trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Quá liều
Biểu hiện: Thuốc Glofap V 100mg khi dùng quá liều có thể gây tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị Xử trí: thẩm phân phúc mạc, thẩm phân máu Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà