- Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không phức tạp do các vi khuẩn như Escherichia coli và Proteus mirabilis
Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae
Bệnh lậu không biến chứng ở cổ tử cung hoặc niệu đạo do Neisseria gonorrhoeae.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
Liều dùng thông thường hàng ngày ở trẻ là 1,5-3mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo triệu chứng của bệnh nhân.
Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 6mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày.
Cách dùng
Sản phẩm dùng đường uống
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
- Thận trọng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin cần cẩn thận khi sử dụng vì có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm penicillin, cephalosporin và cephamycin.
Cần thận trọng khi sử dụng Cefixim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa hoặc viêm đại tràng, đặc biệt khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Liều dùng và/hoặc số lần sử dụng thuốc cần điều chỉnh đối với bệnh nhân suy thận.
Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả của Cefixim đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Đối với người cao tuổi, không cần điều chỉnh liều trừ trường hợp có suy giảm chức năng thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi.
Tuy nhiên, thuốc chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
Nguy cơ đối với thai kỳ theo phân loại của FDA là mức độ B
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp
Tiêu chảy, phân lỏng, đau bụng, nôn mửa, buồn nôn, đầy hơi, chán ăn và miệng khô. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra trong 1-2 ngày đầu điều trị và thường đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi cần ngừng thuốc.
Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác bồn chồn, mất ngủ và mệt mỏi.
Ban đỏ, mày đay, và sốt do thuốc.
Ít gặp
Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
Toàn thân: Phản ứng phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm hemoglobin và hematocrit.
Viêm gan, vàng da, và tăng tạm thời các chỉ số AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
Suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
Ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Hiếm gặp:
Thời gian Prothrombin kéo dài.
Co giật.
- Tương tác thuốc
- Cần thận trọng khi dùng Cefixim cùng với thuốc kháng đông, vì thuốc có thể làm tăng thời gian đông máu.
Cefixim có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose bằng phương pháp oxy hóa, nhưng không ảnh hưởng khi sử dụng phương pháp phản ứng men.
- Thành phần
- Trong mỗi gói 2g GoGo 100 (Cefixim 100mg) có chứa các thành phần sau:
Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat)...................100mg.
Tá dược………………………………………………vừa đủ 1 gói.
- Dược lý
- Dược lực học
Cefixim là một loại kháng sinh có phổ rộng, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Điều này khiến vi khuẩn không thể tạo ra vách tế bào, dẫn đến sự vỡ tế bào dưới tác động của áp suất thẩm thấu.
Một trong những ưu điểm của Cefixim là tác dụng mạnh đối với vi khuẩn Gram âm và khả năng chống lại các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, giúp ngăn ngừa sự phát triển đề kháng thuốc.
Dược động học
Hấp thu:
Cefixim được hấp thu khoảng 40%-50% khi uống, không phụ thuộc vào việc có dùng thức ăn hay không.
Tuy nhiên, thời gian hấp thu tối đa sẽ tăng thêm 0,8 giờ khi sử dụng cùng thức ăn.
Phân bố:
Cefixim có Thể tích phân bố trung bình khoảng 0,1 L/kg trọng lượng cơ thể khi sử dụng đường uống.
Khoảng 65% cefixime gắn kết với protein huyết thanh, và mức độ liên kết này không bị ảnh hưởng bởi nồng độ thuốc.
Chuyển hoá: Không có bằng chứng về việc chuyển hoá của cefixime trong cơ thể sống.
Thải trừ: Khoảng 50% cefixime được hấp thu và bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Quá liều
- - Quá liều Clarithromycin 500Mg có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
- Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.