- Công dụng/Chỉ định
- - Ðiều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng.
Viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
- Liều lượng và cách dùng
- * Cách dùng:
Dùng đường uống.
* Liều dùng:
- Ðiều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng và viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm:
Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn. Trong trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
Trẻ em: 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày; 10 -15 tuổi: 3 viên/ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu
Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn.
Trẻ em: 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày; 10 -15 tuổi: 3 viên/ngày.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- - Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
- Thận trọng
- - Không dùng Spiramycin trên bệnh nhân thiếu men glucose – 6 – phosphat – dehydrogenase.
- Trên bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, và bệnh nhân đang dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài, nên thường xuyên làm xét nghiệm máu, đặc biệt là công thức bạch cầu.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- * Thời kỳ mang thai :
Spiramycin và metronidazol đều đi qua nhau thai. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng nhưng phải tuân theo chỉ định của bác sỹ.
* Thời kỳ cho con bú:
Vì metronidazole và spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân có nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra những rối loạn này.
- Tác dụng không mong muốn
- * Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu trong miệng.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Phồng rộp da, ban da, mày đay.
- Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đổ mồ hôi, lảo đảo; phản ứng phản vệ, bội nhiễm (khi dùng spiramycin dài ngày).
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- - Liên quan đến spiramycin
Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Liên quan đến metronidazol
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
- Thành phần
- Spiramycin 750000IU
Metronidazole 125mg
- Dược lý
- - Grovamix là sự kết hợp giữa 2 kháng sinh spiramycin và metronidazol.
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
* Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: Liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, Chlamydia, Mycoplasma.
- Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn nhóm D, Haemophilus influenzae.
- Vi khuẩn đề kháng (MIC > 8 mcg/ml): Trực khuẩn hiếu khí gram âm.
- Metronidazollà một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên các động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
* Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.
- Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: (MIC: 0,8 – 6,2 mcg/ml): Trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus, Peptococcus.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
Vi khuẩn đề kháng: Trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí. Tác dụng hiệp lực: Các MIC trung bình của 2 hoạt chất riêng lẻ khi phối hợp cho thấy có sự hiệp lực ức chế một số chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Quá liều
- Spiramycin
Không có liều độc hại được biết đến với spiramycin. Những dấu hiệu tiêu hóa khi quá liều dự kiến là buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Metronidazol
Trường hợp uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Metronidazol có thể bị loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng