- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi
- Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương
- Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng với các kháng sinh ban đầu
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
– Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg: Liều 500 mg/125 mg /lần, 3 lần/ ngày.
– Trẻ em < 40 kg: Liều 20 mg/5 mg/kg/ngày đến 60 mg/15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
– Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thài creatinin (CrCl) trên 30 mL/phút.
– Suy gan: Liều thận trọng và theo dõi chức năng gan theo những khoảng thời gian đều đặn.
- Chống chỉ định
- - Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam hay bất kì thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin-clavulanat
- Thận trọng
- -
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Tránh dùng trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ trong sữa mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về trường hợp này. Tuy nhiên, thuốc gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau nửa đầu nên cần thận trọng.
- Tác dụng không mong muốn
- - Rất phổ biến: tiêu chảy
- Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc; buồn nôn, nôn
- Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu, khó tiêu
- Hiếm: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu; ban đỏ đa hình
- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin; phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn; co giật và chứng tăng động có thể hồi phục, có thể xuất hiện co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao; viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen; viêm gan và vàng da ứ mật; hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP); viêm thận kẽ, tinh thể niệu
- Không rõ tỉ lệ: phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm, viêm màng não vô khuẩn
- Tương tác thuốc
- - Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với Glumeltine có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanat
- Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da
- Cũng giống như các kháng sinh khác, Glumeltine có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp
- Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Glumeltine.
- Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phổi nhiễm MPA tổng thể. Penicilin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat gây tăng tiềm năng độc tính.
- Thành phần
- Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Hoạt chất: Amoxicilin trihydrat 573,96 mg (tương đương Amoxicilin 500 mg) và Kali Clavulanat (hỗn hợp trộn sẵn) 212,73 mg (tương đương Acid Clavulanic 125 mg).
– Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Sodium Starch Glycolate, Magnesium stearate, Opadry OY-C-7000A, Hypromellose 2910, Carnauba wax.
- Dược lý
- - Amoxicilin là một penicilin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều các enzym (thường được gọi là protein gắn penicilin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là một thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, mà thường theo sau bởi sự ly giải và chết tế bào. Amoxicilin dễ bị thoái hóa do beta-lactamase được sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicilin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzym này
- Acid clavulanic là một beta-lactam cấu trúc có liên quan với penicilin. Nó làm bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt của amoxicilin. Acid clavulanic đơn không tạo tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng
- Quá liều
- - Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
- Đã gặp trụ niệu amoxicillin, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận
- Glumeltine có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Sau khi mở vỉ thuốc, hạn sử dụng 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C