lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/a31ba3cb511f4cb7818853b49d1ce95f_ce4e935148.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Imefed 250mg/31.25mg hộp 12 gói
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Amoxicillin và clavulanat, acid clavulanic
Dạng bào chế
hộp 12 gói
Công dụng
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra ở người lớn và trẻ em như: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn. Viêm tai giữa cấp tính. Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Viêm bàng quang. Viêm thận - bể thận. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào. Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Thương hiệu
Imexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra ở người lớn và trẻ em như: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn. Viêm tai giữa cấp tính. Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Viêm bàng quang. Viêm thận - bể thận. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào. Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Liều lượng và cách dùng
Lựa chọn liều Imefed 250mg/31,25mg phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tác nhân nghi ngờ gây bệnh và khả năng nhạy cảm với kháng sinh Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Việt sử dụng sản phẩm thay thế cho Imefed 250mg/31,25mg (khi cần Amoxicilin liều cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của Anoxicilin với Acid Clavulanic) có thể xem xét khi cần thiết. Người lớn và trẻ em ≥ 40kg, tổng liều hằng ngày của Imefed 250mg/31,25mg là 2000mg Amoxicilin/ 250mg Acid Clavulanic, chia thành 2 lần/ngày và 3000mg Amoxicilin/ 375mg Acid Clavulanic, chia thành 3 lần/ngày. Đối với trẻ em < 40kg, liều tối đa hàng ngày của Imefed 250mg/31,25mg là 1600-3000mg Amoxicilin/ 200-40mg Acid Clavulanic. Nếu cần liều dùng Amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn sản phẩm có tỷ lệ phối hợp Amoxicilin/Acid Clavulanic khác để tránh sử dụng Acid Clavulanic liều cao không cần thiết. Liều cụ thể: Người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 40 kg Hầu hết các nhiễm khuẩn: 1000mg/125mg (tương ứng 4 gói) x 3 lần/ngày. Liều thấp hơn có thể được dùng trong các nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, viêm xoang nhẹ đến trung bình): 1000mg/125mg (tương ứng 4 gói) x 2 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 40 kg Liều khuyến cáo (tính theo mg/kg cân nặng): 20-40mg Amoxicilin/kg/ngày (không quá 3000mg Amoxicilin/ 375mg Acid Clavulanic mỗi ngày, tương ứng với 12 gói/ngày) được chia thành 3 lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm nhuẫn. Imefed 250 mg/ 31,25 mg thường được chỉ định với liều tối đa là 1600 - 3000 mg amoxicilin/ 200 - 400 mg acid clavulanic/ngày. Nếu cần sử dụng amoxicilin liều cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic khác để tránh sử dụng liều cao acid clavulanic không cần thiết Liều khuyến cáo tính theo dạng bào chế: Từ 10kg đến dưới 20kg: 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Từ 20kg đến dưới 30kg: 2 gói/lần x 3 lần/ngày. Từ 30kg đến dưới 40kg: 3 gói/lần x 3 lần/ngày. Người cao tuổi Không cần chỉnh liều, dùng liều như người lớn. Người suy thận Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều. Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) dưới 30 ml/phút: Không nên dùng Imefed 250mg/31,25mg do tỷ lệ amoxicilin/acid clavulanic 8:1 không có khuyến cao về điều chỉnh liều Người suy gan Thận trọng khi kê toa; nên theo dõi và định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin. - Tiền sử vàng da. - Suy gan. - Bệnh nhân phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartam).
Thận trọng
Sử dụng Imefed 250mg/31.25mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ Bột pha uống Imefed Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10) Hệ tiêu hóa: tiêu chảy Phổ biến (1/100 ≤ ADR ≤ 1/10) Khác: nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc. Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn. Không phổ biến (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100) Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt Hệ tiêu hóa: khó tiêu Gan mật: đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/ hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam. Da và mô dưới da: ban trên da, ngứa, mày đay. Hiếm (1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000) Hệ máu và bạch huyết : giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính)) và giảm tiêu cầu. Da và mô dưới da: hồng ban đa dạng Rất hiếm (ADR ≤ 1/10000) Khác: Bội nhiễm Hệ máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máy và thời gian prothrobin. Hệ miễn dịch: phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Hệ thần kinh: chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao. Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và niêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen. Rất hiếm có báo cáo về thay đổi màu rảng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phognf tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng. Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật. Da: hội chứng Stevens-Jognson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP). Thận và tiết niệu: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. - Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. Do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này. - Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic. - Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin. - Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin. - Các chất kìm khuẩn như: acid fusidic, cloramphenicol, tetracylin có thể làm giảm hiệu quả diệt khuẩn của amoxicillin. - Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu.
Thành phần
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat powder 250mg Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat : Syloid (1:1)) 31,25mg Tá dược: Acid citric khan, Natri citrat, Aspartam (E951), Bột mùi dâu, Colloidal anhydrous Silica, Manitol (E421), Hydroxypropylmethyl cellulose.
Dược lý
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm betalactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae). Acid clavulanic tạo ra do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gần giống nhân penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid clavulanic giúp amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin. Amoxicillin và acid clavulanic là thuốc diệt khuẩn.
Quá liều
Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Triệu chứng khi quá liều: Đau bụng, nôn, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Xử trí: - Ngừng uống thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. - Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. - Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể. - Tổn thương thận có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương. - Phương pháp thẩm phân máu có thể dùng để loại bỏ amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi hệ tuần hoàn.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà