lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Imexime 200 hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Imexime 200 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-32836-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Imexime 200

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat) 200 mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tỉnh thể, Calci hydrogen phosphat khan, Tinh bột tiền gelatin hóa, Magnesi stearat, Opadry white.

2. Công dụng của Imexime 200

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
• Viêm bể thận cấp tính không kèm bệnh lý niệu.
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không biến chứng (ngoại trừ viêm tuyến tiền liệt).
• Bội nhiễm viêm phế quản cấp tính và đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
• Viêm phổi nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
•Viêm xoang và viêm tai giữa cấp tính.
• Viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới.

3. Liều lượng và cách dùng của Imexime 200

Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều thông thường: 200 mg x 2 lần/ ngày (tương ứng 1 viên x 2 lần/ ngày). Khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ.
Điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu: 400 mg, liều duy nhất (tương ứng 2 viên, liều duy nhất).
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Viên nén bao phim Imexime 200 không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi
Khi chức năng thận bình thường, không cần điều chỉnh liều đối với đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận
• Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 20 ml/phút: không cần thiết điều chỉnh liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 20 mL/ phút (bao gồm bệnh nhân thẩm phân máu): không nên vượt quá 200 mg/ ngày, 1 lần/ ngày (tương ứng 1 viên/ ngày). IMEXPH Bệnh nhân suy gan: không cần thiết điều chỉnh liều.
Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài việc dùng thuốc thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường:
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5-10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta, phải điều trị ít nhất 10 ngày để phỏng thấp tim hoặc viêm cầu thận).
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10-14 ngày.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Khi quên uống một liều thuốc: cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên và uống theo hướng dẫn của bác sĩ. Không uống liều gấp đổi để bổ sung cho liều đã quên.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng Imexime 200

Bệnh nhân dị ứng với cefixim, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem phần Thành phần công thức thuốc).

5. Thận trọng khi dùng Imexime 200

Cần sử dụng cefixim ngay nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu dị ứng thuốc nào.
Cần thăm hỏi tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi điều trị bằng kháng sinh nhóm cephalosporin. Ti lệ dị ứng chéo giữa kháng sinh nhóm penicilin và kháng sinh nhóm cephalosporin khoảng 5 – 10%.
Thận trọng khi sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin đối với bệnh nhân nhạy cảm với penicilin, cần theo dõi y khoa chặt chẽ ngay trong lần đầu sử dụng.
• Không sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng tức thời . với kháng sinh này. Trong trường hợp nghi ngờ, nên giám sát chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân trong lần đầu tiên dùng thuốc để có biện pháp điều trị kịp thời nếu sốc phản vệ xảy ra.
- Đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng (sốc phản vệ), có thể nghiêm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong đối với cả hai nhóm kháng sinh penicilin và cephalosporin.
Đã có báo cáo về viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc đối với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cefixim, ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần xem xét chẩn đoán những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefixim. Ngừng sử dụng cefixim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Chống chỉ định dùng thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.
- Đã có báo cáo về các phản ứng có hại nghiêm trọng ở da như hội chứng quá mẫn do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptons - DRESS), phản ứng da bóng nước (hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson) ở một số bệnh nhân dùng cefixim. Nếu xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở da, cần ngưng sử dụng cefixin và điều trị thích hợp.
- Đã có báo cáo về trường hợp thiếu máu tán huyết do thuốc gây ra, bao gồm các trường hợp nặng có thể gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh nhóm cephalosporin. Sự tái phát của thiếu máu tán huyết sau khi sử dụng lại cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tán huyết liên quan đến cephalosporin (bao gồm cả cefixim) cũng đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng thiếu máu khi sử dụng cefixim, cần xem xét chẩn đoán thiếu máu do kháng sinh cephalosporin và ngưng dùng cefixim đến khi xác định được nguyên nhân cụ thể.
- Kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm cefixim, gây tăng nguy cơ mắc bệnh não (bao gồm co giật, lú lẫn, rối loạn nhận thức hoặc vận động), đặc biệt trong trường hợp quá liều hoặc suy thận.
- Ở những bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác trong nhóm beta lactam, cần tính đến khả năng dị ứng chéo.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng, cần điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên độ thanh thải creatinin
(Xem phần Liều lượng – cách dùng).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng cefixim trên phụ nữ mang thai chưa đầy đủ và các nghiên cứu trên động vật về tác hại gây dị tật hoặc độc tính trên thai nhi chưa được chứng minh.
Do đó, chỉ sử dụng cefixim cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Chưa có dữ liệu về việc cefixim được phân bố vào sữa mẹ. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng cefixim cho phụ nữ đang cho con bú và cần tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc khi xuất hiện tiêu chảy, nhiễm nấm hoặc da phát ban ở trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefixim có thể gây các tác dụng không mong muốn như co giật, lú lẫn, rối loạn nhận thức hoặc vận động. Vì vậy, bệnh nhân không nên sử dụng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa. Tỷ lệ gặp phải các tác dụng không mong muốn lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chi 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
+ Tiêu hóa: Có thể tới 30% người bệnh bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 – 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng thường gặp là tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1- 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị
triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%).
Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mảy đay, sốt do thuốc.
Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
+ Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
+ Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
+ Trường hợp khác: Việm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
Toàn thân: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng MEXPHAR epinephrin, thở oxygen, kháng histamin và corticosteroid).
Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật.
Khi bị tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc
- Về dược động học, độ thanh thải của cefixim giảm 25% khi sử dụng phối hợp với Ig probenecid.
- Các thuốc kháng acid không làm giảm sự hấp thu cefixim.
Đã có bảo cáo về tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống ở những bệnh nhân dùng kháng sinh. Trong các trường hợp viêm hoặc nhiễm khuẩn được ghi nhận, tuổi và trình trạng tổng quát của bệnh nhân được xem là các yếu tố nguy cơ. Trong các trường hợp nảy, khó có thể xác định được nguyên nhân của sự mất cân bằng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) là do bệnh lý nhiễm khuẩn hay do thuốc trị nhiễm khuân. Tuy vậy, có vài nhóm kháng sinh có tác dụng phụ tăng chỉ số INR như: fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimoxazol và vải kháng sinh nhóm cephalosporin.
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm:
Cefixim có thể gây phản ứng dương tính giả trong thử nghiệm tìm ceton trong nước tiểu bằng IMEXPHARphương pháp nitroprussid và thử nghiệm xác định glucose trong nước tiểu (nên dùng phương pháp glucose oxidase đê định lượng glucose trong nước tiêu). Thuốc gây dương tính giả thử nghiệm Coombs.
Tương kỵ của thuốc:
Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

- Nhóm dược lý: kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
- Mã ATC: J01ED08
- Cefixim có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefixim tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Phổ kháng khuẩn
Vi khuẩn thường nhạy cảm
• Gram dương hiếu khí: Streptococcus, Streptococcus pneumoniae.
• Gram âm hiểu khí: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia.
• Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.
Vi khuẩn kháng thuốc:
• Gram dương hiểu khí: Corynebacterium diphtheriae, Enterococci, Listeria, Staphylococcus.
• Gram âm hiểu khí: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Pseudomonas, Serratia,
• Vi khuẩn kỵ khí: ngoại trừ Prevotella và Fusobacterium.
Cơ chế đề kháng:
Vi khuẩn đề kháng với cefixim có thể theo một hoặc nhiều cơ chế sau:
- Thuốc bị thủy phân bởi một số enzym beta-lactamase phổ mở rộng (ESBL) và các enzym mã hóa ở nhiễm sắc thể (AmpC) được tạo ra hoặc ức chế bởi một số vi khuẩn hiếu khí gram âm.
- Giảm ái lực với các protein gắn penicilin (PBPs).
- Giám tính thấm của mảng ngoài một số vi khuẩn gram âm nhằm hạn chế sự gắn kết cefixim với các protein gắn penicilin.
Sử dụng cơ chế bơm thuốc ra ngoài.
Có thể xảy ra cùng lúc nhiều cơ chế đề kháng trên một loại vi khuẩn. Tùy thuộc vào cơ chế hiện diện, vi khuẩn có thể biểu hiện sự đề kháng chéo đến một số hoặc tất cả các kháng sinh nhóm Beta-lactam và hoặc các kháng sinh nhóm khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Khi quá liều cefixim hoặc ở đối tượng suy thận, có thể xuất hiện triệu chứng của bệnh não như có giật.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc không loại bỏ cefixim ra khỏi huyết tương.

12. Bảo quản

Không quá 30°C, tránh âm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG