Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng sinh
Có
Levofloxacin
hộp 10 vỉ x 5 viên
Viêm xoang cấp tính. Đợt cấp viêm phế quản mãn tính, Viêm phổi cộng đồng. Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết nhều có biến chủng hoặc không. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
Khapharco
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Viêm xoang cấp tính. Đợt cấp viêm phế quản mãn tính, Viêm phổi cộng đồng. Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết nhều có biến chủng hoặc không. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc. Liều thông thường cho người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp: + Đại cấp viêm phế quản mãn tinh: 1 viên/ngày trong 7 ngày + Viêm phối cộng đồng: 1-2 viên/ngày trong 7-14 ngày + Viêm xoang cấp tỉnh: 1 viên/ngày trong 10-14 ngày Nhiễm trùng da và các tổ chức dưới da: 1-2 viên/ngày trong 7-14 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 250mg/ngày trong 3-10 ngày Uống thuốc trong bữa ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Mẫn cảm với levolloxacin và với các quinolon khác. Động kinh, Thiếu hụt GERD. Tiến sử bệnh ở gần cơ do một Fluoroquinolon. Trẻ em nhỏ dưới 18 tuổi.
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân Suy giảm chức năng thần. Tiến sử rối loạn hệ thần kinh trung ương. Viêm gần cơ, nhược cơ. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay tia cực tìm do nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng. Viêm đại tràng mang giả do Clostridium difficile.
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai vì không thể loại trừ nguyên nhân một số khuyết tật ở thai nhi. Phụ nữ cho con bú: Không dùng được vì thuốc levofloxacin đi vào sữa mẹ có thể gây bệnh khớp và ngộ độc cho trẻ đang bú
Thuốc có tác động không mong muốn lên hệ thần kinh gây chóng mặt, ngủ gắt, rối loạn thị giác nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn. Dị ứng da. Phát ban, ngứa. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cấu trung tính, giảm tiểu cầu. Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gật, chóng mặt, rối loạn thị giác. Triệu chứng khác Mệt mỏi, đổ mồ hồi, khó thở, giảm huyết áp, thiếu máu
Levofloxacin bị giảm hấp thụ khi dùng chung với theophylln, warfarin, digoxin và multivitamin. Các thuốc hạ đường huyết dùng đồng thời với Levolloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết. Dùng đồng thời levofloxacin với: Các muối sắt, thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd hoặc magnest hydroxyd: làm giảm hấp thụ levofloxacin. Sucrallat: làm giảm hấp thu levofloxacin. Probenecid và cimetidin: 2 thuốc này ảnh hưởng đến sự thải trừ levofloxacin do sự thanh thải của levofloxacin ở than bị chậm lại.
Levofloxacin 500mg Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim (Tá dược gồm: Tinh bột mì, Microcystallin cellulose, Sodium starch glycolate (DST), Erapac, Povidon, Magneal stearat, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu đỏ oxyd sắt II).
Levofloxacin ilà thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm tluoroquinolon. Giống như các thuốc kháng khuẩn nhóm flucroquinolon khác, levofloxacin tác động lên phức hợp DNA-DNA gyrase và topoisomerase. Levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm: Vi khuẩn gram (+) hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus haemolyticus, Streptocuccus pneumonia, Streptococcus pyrogens. Vi khuẩn gram (-) hiểu khí: Citrobacter, Enterobacter, Escherichia coll, Haemophilus Influenzae và Para Influenzae, Kisbiials onsumania, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa. "Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, Propionibacterium, "Chửng khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumonia, Legionella pneumophila.
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay ra khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levifloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi diện tâm đó vì khoảng cách QT kéo dài. Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0