- Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm (Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus) ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan, nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus, nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí mà các thuốc khác khó tới như viêm cốt tuỷ cấp và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nhiễm khuẩn rất nặng: 2 viên x 3 lần/ngày (mỗi lần uống cách nhau 8 giờ).
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 30 mg/ kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Nhiễm khuẩn rất nặng: 60 mg/ kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với Lincomycin hoặc các thuốc khác cùng họ với Lincomycin.
- Thận trọng
- Có nguy cơ gây viêm ruột kết mạc giả do bội nhiễm Clostridium difficile. Phải thân trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả. Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống ỉa chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố)
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
Phụ nữ cho con bú:
Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa được ghi nhận
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là Ïa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, Ïa chảy, đôi khi do pháttriển quá nhiéu Clostridium difficile gây nên. ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:
Da: mày đay, phát ban.
Hiếm gặp,ADR < 1/1000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
Gan: Tăng enzym (phục hồi được), như tăng transaminase.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốngặp phải khi sửdụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng gì đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được dánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
Kaolin: Các thuốc chống ïa chảy có chứa Kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này cho uống lincomycin sau 2 giờ khi dùng kaolin.
Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột gan.
Thuốc chẹn thần kinh- cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin vì lincomycin vó tính chất tương tự. Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
- Thành phần
- Lincomycin 500 mg
Tá dược (Talc) vđ 1 viên
- Dược lý
- Là 1 kháng sinh nhóm Lincosamid, có tác dụng trên các chủng cầu khuẩn Gram(+) nhất là tụ cầu, liên cầu.. ở tai, mũi, họng, phế quản, phổi, miệng, da, đường sinh dục, xương-khớp, ổ bụng sau phẫu thuật, nhiễm khuẩnhuyết.
- Quá liều
- Có thể bị rối loạn tiêu hoá, viêm thực quản, rối loạn máu, phản ứng ngoài da và dị ứng, ngộ độc gan
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất