lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Lincomycin 500mg Pharbaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Lincomycin 500mg Pharbaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lincomycin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-27081-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lincomycin 500mg Pharbaco

Cho 1 viên nang cứng:
Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydroclorid): 500mg
Tá dược: Talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Lincomycin 500mg Pharbaco

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Tai,mũi, họng
- Phế quản phổi
- Răng miệng
- Da
- Bộ phận sinh dục
- Xương, khớp
- Sau phẫu thuật bụng
- Nhiễm khuẩn huyết

3. Liều lượng và cách dùng của Lincomycin 500mg Pharbaco

Liều dùng:
- Người lớn: 1,5 g đến 2 g /24 giờ.
- Trẻ em: Dạng bào chế này chỉ nên dùng cho trẻ có khả năng nuốt được viên với liều 30 - 60 mg /kg /24 giờ.
Cách dùng: Để thuốc được hấp thụ tối ưu nên uống xa bữa ăn, ít nhất 1 - 2 giờ trước và sau khi ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Lincomycin 500mg Pharbaco

Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.

5. Thận trọng khi dùng Lincomycin 500mg Pharbaco

- Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả. Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với nhũng người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù họp. Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
- Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống ỉa chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).
- An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có những báo cáo về ảnh hưởng bất lợi của thuốc đối với người bệnh khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử da nhiễm độc, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù mạch.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được), mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), rối loạn chức năng gan như tăng transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ỉa chảy nặng có thể liên quan đến viêm đại tràng màng giả do độc tố giải phóng từ sự phát triển quá mức Clostridium difficile gây ra. Điều này có thể xảy ra sau khi điều trị bằng lincomycin. Người cao tuổi có nguy cơ cao. Có thể điều trị phát triển quá mức Clostridium difficile bang metronidazol hoặc vancomycin.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
- Kaolin: Các thuốc chống ỉa chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
- Theophylin: Lincomycin không tương tác với theophylin.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.
- Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tưong tự.
- Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
- Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không phối hợp hai thuốc đó.
- Lincomycin có thể can thiệp vào việc xác định phosphat kiềm trong huyết thanh, kết quả thu được không chính xác.

10. Dược lý

- Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid thu được do nuôi cấy Streptomyces lincolnensis. Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhung ít hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế tác dụng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu phần 50S cùa ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.
- Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn ưa khí Gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng với Enterococcus.
- Phần lớn các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycin; khác với erythromycin, Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis và Haemophilus influenza thường kháng thuốc.
- Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn kỵ khí. Các vi khuẩn kỵ khi Gram dương nhạy cảm bao gồm Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens và Cl. tetani.
- Với liều cao. lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn kỵ khí Gram âm, trong đó có Bacteroides spp.
- Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với động vật đơn bào, nên đã được dùng thừ trong điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh nhiễm Toxoplasma.
- Nồng độ tối thiểu ức chế cùa lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 - 2 microgam/ml.
- Kháng thuốc: Sự kháng thuốc phát triên chậm và tuần tự. Có sự kháng chéo với clindamycin.
- Phần lớn vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae có bản chất kháng lincomycin, nhưng một số chủng khác, lúc thường nhạy cảm cũng có thể trở thành kháng thuốc. Cơ chế kháng thuốc, giống như đối với erythromycin, gồm có sự methyl hóa vị trí gắn trên ribosom, sự đột biến nhiễm sắc thể của protein của ribosom và trong một số ít phân lập tụ cầu, sự mất hoạt tính enzym do adenyltransferase qua trung gian plasmid. Sự methyl hóa ribosom dẫn đến hiện tượng kháng chéo giữa lincomycin và clindamycin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có trong các tài liệu tham khảo được.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG