lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh LINCOMYCIN Vinphaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh LINCOMYCIN Vinphaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lincomycin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Vinphaco
Số đăng ký:VD-28145-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của LINCOMYCIN Vinphaco

Dược chất: Lincomycin (dưới dạng lincomycin hydroclorid) :500mg
Tá dược: talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của LINCOMYCIN Vinphaco

Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt S/4plylococcus, Slireptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm khuẩn xương do Sfaphylococcus; nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn ky khí.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kháng penicilin.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí khó thấm thuốc như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacferoides Spp.

3. Liều lượng và cách dùng của LINCOMYCIN Vinphaco

Cách dùng: Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng:
Liều lượng được tính theo lincomycin khan.
1,13 g lincomycin hydroclorid tương đương 1,0 g lincomycin khan.
Người lớn: 500 mg, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: 30 - 60 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều dùng cho người suy thận: Giảm liều với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 -30% liều bình thường.

4. Chống chỉ định khi dùng LINCOMYCIN Vinphaco

Quá mẫn với lincomycin hoặc các thuốc cùng họ với lincomycin như clindamycin hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

5. Thận trọng khi dùng LINCOMYCIN Vinphaco

Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.
Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng licomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo đối định kỳ chức năng gan và huyết học.
Lineomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống ìa chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố)
Trong thời gian sử dụng thuốc cần đánh giá theo gõi chức năng gan, thận
An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chưa có thông tin lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở đây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, Lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Lincomycin được tiết qua sữa mẹ, do tiềm năng về tác dụng phụ nghiêm trọng của lincomycin đối với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc dùng thuốc hoặc cho con bú. Cần tránh cho con bú khi đang điều trị lincomycin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn, ù tai, chóng mặt. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Closridiưm diƒicile gây nên. Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm ruột kết, ngứa hậu môn. Khởi phát triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong khi hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
Giác quan đặc biệt: Ù tai và chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da - niêm mạc: Màv đav. nhát ban, viêm âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như phù, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, hồng ban đa dạng, hội chứng steven-johnson
Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu
Gan: rối loạn chức năng gan, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan như tăng transaminase
Thận: rối loạn chức năng thận, tăng ure huyết, thiểu niệu và/ hoặc protein niệu
Da: Viêm da tróc vảy, viêm da có mụn và bọng nước
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu phản ứng dị ứng với Lincomycin xảy ra, cần ngừng thuốc ngay. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính có thể cần điều trị với epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác, bao gồm oxy, truyền dịch, thuốc kháng histamin tiêm tĩnh mạch, corticosteroid, các amin tăng huyết áp và theo dõi hô hấp, biểu hiện lâm sàng.
Ỉa chảy nặng có thể liên quan đến viêm đại tràng màng giả do độc tố giải phóng từ sự phát triển quá mức Clostridium difficile gây ra. Điều này có thể xảy ra sau khi điều trị bằng lincomycin.
Người cao tuổi có nguy cơ cao. Có thể điều trị phát triển quá mức Clostridium difficile bằng metronidazol hoặc vancomycin

9. Tương tác với các thuốc khác

Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
Kaolin: Các thuốc chống ïa chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lineomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
Theophylin: Lineomycin không tương tác với theophylin.
Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rồi loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.
Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lineomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không được phối hợp 2 thuốc đó.
Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hp thu lincomycin (tới mức 2/3).

10. Dược lý

Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid thu được do nuôi cấy Sirepfomyces lincolnensis, các loài fineolnensis khác hay bằng một phương pháp khác.
Lincomycin có cấu trúc tương tự clindamycin, tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng kém hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dựng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu thể 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc hiệu quả trong việc loại bỏ lincomycin ra khỏi huyết thanh

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG