lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Mecefix-B.E 250 hộp 20 viên

Thuốc kháng sinh Mecefix-B.E 250 hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Merap
Số đăng ký:VD-17709-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:42 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mecefix-B.E 250

Mỗi viên nang cứng chứa 250 mg cefixime (dưới dạng cefixime trihydrate).

2. Công dụng của Mecefix-B.E 250

Cefixime được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bao gồm:

• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây bởi Escherichia coli và Proteus mirabills

• Viêm tai giữa gây bởi của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes (hiệu quả điều trị đối với viêm tai giữa gây bởi Streptococcus pyogenes được nghiên cứu ít hơn 10 trường hợp)

• Viêm họng và viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenes (Chú ý: Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị nhiễm khuẩn gây bởi Streptococcus pyogenes. Cefixime thường hiệu quả trong loại bỏ triệt để Streptococcus pyogenes vùng vòm họng; tuy nhiên không có dữ liệu công bố hiệu quả của cefixime trong ngăn ngừa biến chứng sốt thấp khớp)

• Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae

• Bệnh lậu không biến chứng (Cổ tử cung/Niệu đạo) gây bởi các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase).

3. Liều lượng và cách dùng của Mecefix-B.E 250

Liều dùng thông thường đường uống:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều khuyến cáo 200 - 400mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm hai lần.
-Trong điều trị bệnh lậu cổ tử cung/ đường tiết niệu không biến chứng, một liều uống duy nhất 400mg được khuyến cáo.
-Trong trường hợp viêm xoang: phải dùng liều điều trị từ 10 - 14 ngày,
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chúng: 200mg/ lần/ngày.
Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi
Liều đề nghị là 8mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc hiệu quả không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6mg/kg hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20 mL/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.


4. Chống chỉ định khi dùng Mecefix-B.E 250

Cefixim chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin

5. Thận trọng khi dùng Mecefix-B.E 250

- Thận trọng với bệnh nhân có phần ứng dị ứng trước đó với Cephalosporin, Penicillin. Tỉ lệ dị ứng chéo giữa các kháng sinh Beta - lactam với bệnh nhân có tiển sử dị ứng Penicillin có thể xảy ra.
- Lưu ý khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt khi điều trị lâu dài,
- Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng Cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi là chưa được ghỉ nhận, nên thận trọng khi sử dụng cho sẻ dưới 6 tháng tuổi.
-Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phu nữ có thai: An toàn cho phụ nữ có thai chưa được xác minh, chỉ sử dụng khi thật cần thiết
Phụ nữ cho con bú: Không biết Cefixim có tiết qua sữa người hay không, chỉ sử dụng khi thật cần thiết

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tiêu hóa: Tiêu chảy, dau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn, Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện trong các nghiên cứu. Các triệu chứng khởi đầu của viêm kếttràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị,
-Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, va phan ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo.
-Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và Phosphatase kiềm.
- Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc Creatinine.
-Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt.
-Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu và giâm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo đài thời gian Prothrombin hiếm khi gặp.
-Các tác dụng phụ khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tăng nồng độ Carbamazepine đã được báo cáo khi dùng đồng thời với Cefixim.
Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo trong khi điều trị với các kháng sinh Cephalosporin khác, vì thế nên nhận ra rằng thử nghiệm Coomb dương tính có thể là do thuốc.
Các thuốc chống đông máu: Đã có báo cáo tăng thời gian Prothrombine sau khi dùng đồng thời Cefixim với thuốc chống đông máu (như Warfarin).

10. Dược lý

Cefixim là kháng sinh diệt khuẩn và ổn định dưới sự thuỷ phân của nhiều Beta - lactamase. Cefixim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cũng như các Cephalospoin khác, tác động diệt khuẩn của Cefixim là do ức chế sự tổng hợp thàn tế bào. Cefixim ổn định cao dưới sự hiện diện của nhiều enzyme Beta- lactamase. Nhờ kết quả này mà nhiều vi khuẩn đề kháng với Penicilin và một số Cephalosporin dưới sự hiện diện của men Beta - lactamase có thể nhạy cảm với Cefixim.


11. Quá liều và xử trí quá liều

Rửa dạ dày có thể được chỉ định; tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại ra khỏi máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Phản ứng phụ trên một số nhỏ những người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2g Cefixim không khác những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến nghị:

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG