lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên

Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Medochemie
Số đăng ký:VN-20557-17
Nước sản xuất:Cộng Hòa Síp
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Medoclav 1g

Dược chất chính: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 875mg; Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 125mg

2. Công dụng của Medoclav 1g

Thuốc Medoclav 1g được chỉ định dùng điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
-Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
-Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp-xe ố răng, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
-Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
-Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

3. Liều lượng và cách dùng của Medoclav 1g

Cách dùng
-Nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn không nên tự ý dùng thuốc vì đây là thuốc kê đơn.
-Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Liều dùng

Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
-Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần.
-Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 8 giờ/lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận.
Suy thận: Viên Medoclav 1g chỉ dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ, độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút.
Suy gan: Chưa có đầy đủ số liệu lâm sàng cho việc xác định liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy, nếu bạn bị suy gan nên thận trọng khi dùng Medoclav 1g và bạn nên được kiểm tra chức năng gan theo định kỳ.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Medoclav 1g

-Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
-Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin

5. Thận trọng khi dùng Medoclav 1g

-Nếu bạn đã lớn tuổi hoặc có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat, cẩn thận trọng khi dùng thuốc này vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
-Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
-Nếu bạn bị suy thận, báo cho bác sĩ của bạn để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
-Không dùng viên Medoclav nếu bạn bị suy thận trung bình hoặc nặng.
-Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
-Thận trọng đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt.
-Không nên dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
-Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ
-Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:
Bạn có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat.
Bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
Bạn bị suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

-Thời kỳ mang thai:Tránh sử dụng cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
-Thời kỳ cho con bú:Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, bạn nên tránh làm các công việc này nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhức đầu.

8. Tác dụng không mong muốn

-Rất thường gặp: Tiêu chảy.
-Thường gặp: Nhiễm Candida da và niêm mạc, buồn nôn, nôn ói. Buồn nôn thường xảy ra do dùng đường uống liều cao.
-Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphatase kiềm ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh nhóm beta-lactam, ngoại ban, ngứa, mày đay.
-Hiểm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.
-Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục và co giật (co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc ở người dùng liều cao), viêm đại tràng do dùng kháng sinh (kể cả viện đại tràng có hàng giả và viêm đại tràng xuất huyết), viêm gan và vàng da ứ mật có hồi phục (các biến cố về gan được ghi nhận chủ yếu ở bệnh nhân nam và người già khi dùng thuốc trong thời gian dài, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình điều trị hoặc trong thời gian ngắn sau khi điều trị nhưng ở một vài bệnh nhân có thể kéo dài đến vài tuần sau khi ngưng điều trị), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, sỏi niệu.
Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra các phản ứng sau: dị ứng như ngoài ban, viêm mạch biểu hiện bằng các nốt đỏ hoặc tía trên da, sốt, đau khớp, sưng hạch cổ, nách hoặc háng, phù mặt hoặc miệng gây khó thở hoặc bất kỳ dị ứng viêm da nào.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng đồng thời Medoclav 1g với các thuốc sau:
-Alopurinol
-Thuốc chống đông máu.
-Thuốc tránh thai uống.
-Probenecid.
-Các thuốc kháng sinh khác như cloramphenicol, macrolid, sulfonamid, va tetracyclin.

10. Dược lý

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi β-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenza).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc β-lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế β-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các β-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị β-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Triệu chứng quá liều thường gặp chủ yếu là rối loạn tiêu hóa (gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy) và mất cân bằng nước và điện giải.

Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiếu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Tổn thương thận có phục hồi. Tăng huyết áp có thể xảy ra ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic.

Xử trí: Trong trường hợp bạn dùng nhiều hơn so với liều khuyến cáo, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG