Thuốc kháng sinh
Có
cephalexin
hộp 24 gói x 2,5g
Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil: – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản. – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản– phổi, viêm phổi thùy, ... – Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục: viêm thận– bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. – Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm hạch bạch huyết, bệnh nhọt, viêm quầng,… – Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Mekophar
Việt Nam
3 năm kể từ ngày sản xuất
Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil: – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản. – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản– phổi, viêm phổi thùy, ... – Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục: viêm thận– bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. – Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm hạch bạch huyết, bệnh nhọt, viêm quầng,… – Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: 25 – 50mg/kg/ngày, chia 4 lần. – Người lớn: 500 – 1000mg x 3 – 4 lần/ngày.
Mẫn cảm với các Penicillin và Cephalosporin.
– Bệnh nhân suy thận, có tiền sử dị ứng, bệnh đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non. – Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefadroxil. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp. – Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. – Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên chú ý đến chuẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh – Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Thận trọng khi dùng Cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Có thể xảy ra như đầy bụng, tiêu chảy, phản ứng dị ứng. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không nên kết hợp Cefadroxil với kháng sinh kìm khuẩn như Tetracycline, Erythromycin, các Sulfonamide hoặc Chloramphenicol vì tính đối kháng có thể xảy ra. – Khi kết hợp Cefadroxil với thuốc lợi tiểu quai liều cao (Furosemide) hay các kháng sinh có khả năng độc thận (Aminoglycoside, Polymyxin, Colistin) làm tăng độc tính với thận. – Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cefadroxil. – Như các kháng sinh phổ rộng khác, Cefadroxil làm giảm tác dụng của thuốc
– Cephalexin monohydrate tương đương Cephalexin 250mg – Tá dược vừa đủ 1 gói (Lactose, Microcrystalline cellulose, Aspartame, màu Quinoline, Bột hương cam, Đường RE).
– Cefadroxil– hoạt chất của Mekocefal, là một kháng sinh họ b– lactam, nhóm Cephalosporin thế hệ I. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. – Cefadroxil có tác dụng với phần lớn vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Xử trí: + Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường. + Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. + Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Nơi khô (độ ẩm = 70%), nhiệt độ không quá 25 độ C. Tránh ánh sáng.
3 năm kể từ ngày sản xuất
/5.0