Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng sinh
Có
Cefaclor
hộp 12 gói x 2g
MEKOCEFACLOR được dùng trong điều trị: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang. - Viêm tai giữa. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu,... - Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Mekophar
Việt Nam
3 năm kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
MEKOCEFACLOR được dùng trong điều trị: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang. - Viêm tai giữa. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu,... - Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Người lớn: - Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày. - Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày. - Liều tối đa: 4 g/ngày. Trẻ em: - Liều thường dùng: 1/2 – 1 gói x 2 – 3 lần/ngày hoặc 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần. - Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa: 1 g/ngày.
Mẫn cảm với Cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
- Thận trọng khi dùng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. - Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định. - Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Thận trọng khi dùng Cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Phản ứng quá mẫn: ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. - Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. - Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Trong 1 gói 2g Mekocefaclor có chứa: Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor 125mg. Tá dược vừa đủ 1gói (Crospovidone, Sodium benzoate, Colloidal silicon dioxide, tinh dầu dâu, bột hương dâu, màu Erythrosine, Magnesium stearate, Đường RE).
Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor: + Vi khuẩn hiếu khí, Gram dương: – Staphylococcus(bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính). – Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. + Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b– lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis. + Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Xử trí: + Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường. + Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. + Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
3 năm kể từ ngày sản xuất
/5.0