lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Metronidazol 500 mg DONAIPHARM lọ 100 viên nang cứng

Thuốc kháng sinh Metronidazol 500 mg DONAIPHARM lọ 100 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Donaipharm
Số đăng ký:VD-22409-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Metronidazol 500 mg DONAIPHARM

- Metronidazol: 500 mg.
- Tá dược vừa đủ: 1 viên nang.

2. Công dụng của Metronidazol 500 mg DONAIPHARM

- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
- Bệnh do amib.
- Bệnh do Giardia lamblia.
- Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
- Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.

3. Liều lượng và cách dùng của Metronidazol 500 mg DONAIPHARM

Dùng đường uống
Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng. Trong 1 số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Bệnh amib: điều trị trong 7 ngày.
- Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong amib gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazol.
Bệnh do Giardia lamblia: điều trị trong 5 ngày.
- Người lớn: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

4. Chống chỉ định khi dùng Metronidazol 500 mg DONAIPHARM

- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Metronidazol 500 mg DONAIPHARM

- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
- Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận bất thường trên khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng metronidazol

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm:
- Những phản ứng ở da - niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
- Ngòai ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp metronidazol với:
- Disulfiram: vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Vecuronium: metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng: metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

10. Dược lý

- Metronidazol là một dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kị khí.
- Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết. Nghiên cứu in vitro cho thấy một vài yếu tố ảnh hưởng tương đối tới độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đặc biệt là điều kiện yếm khí của môi trường nuôi cấy. Sự tương tác giữa các vi khuẩn và metronidazol cũng đã thấy mô tả, như metronidazol có thể ức chế E. coli khi có mặt B. fragilis và tăng tỷ lệ diệt khuẩn với B. fragilis khi môi trường có E. coli.
- Phổ tác dụng: Nói chung, metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Thuốc cũng có độc với cả các tế bào thiếu oxy hoặc giảm tiêu thụ oxy. Metronidazol không có tác dụng với nấm, virus và hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc (tùy ý)
- Các chủng nhạy cảm (CMI < 4 mm/ml): peptostreptococcus, C.perfringens, C.difficile, Clostridium sp., Bacteroides sp.Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella;
- Các chủng nhạy cảm không thường xuyên: Bifidobacterium, Eubacterium;
- Các chủng thường đề kháng: Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus.
- Hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Đã thấy báo cáo trường hợp ngộ độc quá liều metronidazol khi uống một liều duy nhất 15 g. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Ảnh hưởng độc trên thần kinh như co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG