lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Nacova-625 hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Nacova-625 hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-17119-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nacova-625

Amoxicillin & Kali clavulanat - 625: Mỗi viên nén bao film chứa: Amoxicillin Trihydrat
BP tương đương Amoxicillin 500 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat
hoà tan) tương dương Acid Clavulanic 125 mg.
Tá dược: bột cellulose vi tinh thế, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch
glycolat, tabcoat TC-1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.

2. Công dụng của Nacova-625

Amoxicillin - kali Clavulanat dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm tai giữa: do các chùng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase.
Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Nhiem trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus
aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết B-lactamase. Nhiễm khuẩn duong tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết B-lactamase.

3. Liều lượng và cách dùng của Nacova-625

Liều uống thông thường là 250 – 500mg tinh theo Amoxicillin cách 8 giờ một lần.
Trẻ em: Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 đến 250 mg (tính theo Amoxicillin),
cách 8 giờ một lần. Trẻ dưới 20 kg thể trọng có thể dùng liều 20 – 40 mg/kg hàng ngày,
cách 8 giờ một lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuần (3 tháng) tuổi: Do chức năng thận chưa phát triển đầy đù
làm ảnh hưởng đến sự thải trừ thuốc, liều khuyên dùng là 30 mg/kg/ngày (tính theo
Amoxicillin) chia làm các liều cách nhau 12 giờ. Sự thải trừ kali Clavulanat không thay
đổi ở nhóm tuổi này.

4. Chống chỉ định khi dùng Nacova-625

Chống chi định Amoxicillin kali Clavulanat cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các
penicillin, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicillin - kali Clavulanat.

5. Thận trọng khi dùng Nacova-625

Nên tính đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu xảy ra tái nhiễm (thuường do
Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng-thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều-
trị thích hợp. Mặc dù Amoxicillin- kali Clavulanat chi có độc tính thấp trong các kháng
sinh nhóm penicillin nhưng cũng nên thường xuyên kiểm tra chức năng các hệ cơ quan
bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian diều trị. Nhiểu bệnh nhân tăng bạch cầu
đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mần. Do đó, không nên sử dụng các kháng
sinh nhóm ampicillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây từ vong ở bệnh nhân sử dụng
penicillin. Các phản ứng này hay xày ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin
và hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soár tốt trên phụ nữ mang thai. Do các
nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứmg cho người, chỉ nên dùng
Amoxicillin - kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên
thận trọng khi dùng Amoxicillin - kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Amoxicillin kali Clavulanat thường đưoc dung nạp tốt. Đa số tác dụng không mong muốn phát hiện thấy trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất đã được báo cáo là ia chay/di lòng, buồn nôn, phát
ban, mày đay, nôn và viêm âm đạo (1%). Tỷ lệ mắc phải tác dụng không mong muốn, đặc biệt là ia chảy, tăng lên khi dùng liều cao hơn. Những phản tng khác ít gặp hơn gồm cỏ: đau bụng, đầy hơi và đau đầu.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenccid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời prebenecid với Amoxicillin - kali Clavulanat có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin và kéo dài thời gian tồn tại trong máu. Amoxicillin - kali Clavulanat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc
uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin - kali Clavulanat với các thuốc chống dông máu.

10. Dược lý

Phân loại dược lý: Kháng sinh nhóm B-Lactam
Dược lý: Cơ chế tác dụng: Hoạt tính của Amoxicillin + Acid Clavulanic là kết quả của
tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin kết hợp với tác dụng ức chế tiết B-lactamase của acid
clavulanic. Giống như các B-lactam khác, acid clavulanic xâm nhập qua vách tế bào vi
khuẩn nhưng hiệu lực diệt khuẩn thường yếu và tác dụng ức chế B-lactamase mạnh hơn.
Sự kết hợp giữa B-lactamase với acid clavulanic là một quá trình sinh hoá phức tạp, nhanh
chóng làm phá huỷ tế bào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hầu hết bệnh nhân không biểu hiện triệu chứng quá liều hoặc chủ yếu biểu hiện các triệu chứng ở đường tiêu hoá như đau dạ dày, đau bụng, nôn và ia chay. Nổi mần, quá mẫn hoặc buồn ngủ cũng đã phát hiện thấy ở một số ít bệnh nhân. Trong trường hợp quá liều, cần phải ngưng dùng Amoxicillin - kali Clavulanat, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Nếu quá liều chi mới xảy ra và không có chống chi định, có thể kích thích gây nôn hoặc sử dụng các biện pháp tẩy trừ thuốc khỏi dạ dày.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0