Thuốc kháng sinh
Có
Amoxicillin và clavulanat
hộp 1 vỉ x 10 viên
Amoxicillin - kali Clavulanat dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm tai giữa: do các chùng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Nhiem trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết B-lactamase. Nhiễm khuẩn duong tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết B-lactamase.
Micro Labs
Ấn Độ
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Amoxicillin - kali Clavulanat dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm tai giữa: do các chùng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Nhiem trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết B-lactamase. Nhiễm khuẩn duong tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết B-lactamase.
Liều uống thông thường là 250 – 500mg tinh theo Amoxicillin cách 8 giờ một lần. Trẻ em: Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 đến 250 mg (tính theo Amoxicillin), cách 8 giờ một lần. Trẻ dưới 20 kg thể trọng có thể dùng liều 20 – 40 mg/kg hàng ngày, cách 8 giờ một lần. Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuần (3 tháng) tuổi: Do chức năng thận chưa phát triển đầy đù làm ảnh hưởng đến sự thải trừ thuốc, liều khuyên dùng là 30 mg/kg/ngày (tính theo Amoxicillin) chia làm các liều cách nhau 12 giờ. Sự thải trừ kali Clavulanat không thay đổi ở nhóm tuổi này.
Chống chi định Amoxicillin kali Clavulanat cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicillin - kali Clavulanat.
Nên tính đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu xảy ra tái nhiễm (thuường do Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng-thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều- trị thích hợp. Mặc dù Amoxicillin- kali Clavulanat chi có độc tính thấp trong các kháng sinh nhóm penicillin nhưng cũng nên thường xuyên kiểm tra chức năng các hệ cơ quan bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian diều trị. Nhiểu bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mần. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh nhóm ampicillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây từ vong ở bệnh nhân sử dụng penicillin. Các phản ứng này hay xày ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên.
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soár tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứmg cho người, chỉ nên dùng Amoxicillin - kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng Amoxicillin - kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.
Vì thuốc có thể gây đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Amoxicillin kali Clavulanat thường đưoc dung nạp tốt. Đa số tác dụng không mong muốn phát hiện thấy trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất đã được báo cáo là ia chay/di lòng, buồn nôn, phát ban, mày đay, nôn và viêm âm đạo (1%). Tỷ lệ mắc phải tác dụng không mong muốn, đặc biệt là ia chảy, tăng lên khi dùng liều cao hơn. Những phản tng khác ít gặp hơn gồm cỏ: đau bụng, đầy hơi và đau đầu. * Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Probenccid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời prebenecid với Amoxicillin - kali Clavulanat có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin và kéo dài thời gian tồn tại trong máu. Amoxicillin - kali Clavulanat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin - kali Clavulanat với các thuốc chống dông máu.
Amoxicillin & Kali clavulanat - 625: Mỗi viên nén bao film chứa: Amoxicillin Trihydrat BP tương đương Amoxicillin 500 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat hoà tan) tương dương Acid Clavulanic 125 mg. Tá dược: bột cellulose vi tinh thế, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch glycolat, tabcoat TC-1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.
Phân loại dược lý: Kháng sinh nhóm B-Lactam Dược lý: Cơ chế tác dụng: Hoạt tính của Amoxicillin + Acid Clavulanic là kết quả của tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin kết hợp với tác dụng ức chế tiết B-lactamase của acid clavulanic. Giống như các B-lactam khác, acid clavulanic xâm nhập qua vách tế bào vi khuẩn nhưng hiệu lực diệt khuẩn thường yếu và tác dụng ức chế B-lactamase mạnh hơn. Sự kết hợp giữa B-lactamase với acid clavulanic là một quá trình sinh hoá phức tạp, nhanh chóng làm phá huỷ tế bào.
Hầu hết bệnh nhân không biểu hiện triệu chứng quá liều hoặc chủ yếu biểu hiện các triệu chứng ở đường tiêu hoá như đau dạ dày, đau bụng, nôn và ia chay. Nổi mần, quá mẫn hoặc buồn ngủ cũng đã phát hiện thấy ở một số ít bệnh nhân. Trong trường hợp quá liều, cần phải ngưng dùng Amoxicillin - kali Clavulanat, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Nếu quá liều chi mới xảy ra và không có chống chi định, có thể kích thích gây nôn hoặc sử dụng các biện pháp tẩy trừ thuốc khỏi dạ dày.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0