
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nacova-625
BP tương đương Amoxicillin 500 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat
hoà tan) tương dương Acid Clavulanic 125 mg.
Tá dược: bột cellulose vi tinh thế, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch
glycolat, tabcoat TC-1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.
2. Công dụng của Nacova-625
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Viêm tai giữa: do các chùng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase.
Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết B-lactamase. Nhiem trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus
aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết B-lactamase. Nhiễm khuẩn duong tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết B-lactamase.
3. Liều lượng và cách dùng của Nacova-625
Trẻ em: Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 đến 250 mg (tính theo Amoxicillin),
cách 8 giờ một lần. Trẻ dưới 20 kg thể trọng có thể dùng liều 20 – 40 mg/kg hàng ngày,
cách 8 giờ một lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuần (3 tháng) tuổi: Do chức năng thận chưa phát triển đầy đù
làm ảnh hưởng đến sự thải trừ thuốc, liều khuyên dùng là 30 mg/kg/ngày (tính theo
Amoxicillin) chia làm các liều cách nhau 12 giờ. Sự thải trừ kali Clavulanat không thay
đổi ở nhóm tuổi này.
4. Chống chỉ định khi dùng Nacova-625
penicillin, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicillin - kali Clavulanat.
5. Thận trọng khi dùng Nacova-625
Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng-thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều-
trị thích hợp. Mặc dù Amoxicillin- kali Clavulanat chi có độc tính thấp trong các kháng
sinh nhóm penicillin nhưng cũng nên thường xuyên kiểm tra chức năng các hệ cơ quan
bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian diều trị. Nhiểu bệnh nhân tăng bạch cầu
đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mần. Do đó, không nên sử dụng các kháng
sinh nhóm ampicillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây từ vong ở bệnh nhân sử dụng
penicillin. Các phản ứng này hay xày ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin
và hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứmg cho người, chỉ nên dùng
Amoxicillin - kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên
thận trọng khi dùng Amoxicillin - kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
ban, mày đay, nôn và viêm âm đạo (1%). Tỷ lệ mắc phải tác dụng không mong muốn, đặc biệt là ia chảy, tăng lên khi dùng liều cao hơn. Những phản tng khác ít gặp hơn gồm cỏ: đau bụng, đầy hơi và đau đầu.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin - kali Clavulanat với các thuốc chống dông máu.
10. Dược lý
Dược lý: Cơ chế tác dụng: Hoạt tính của Amoxicillin + Acid Clavulanic là kết quả của
tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin kết hợp với tác dụng ức chế tiết B-lactamase của acid
clavulanic. Giống như các B-lactam khác, acid clavulanic xâm nhập qua vách tế bào vi
khuẩn nhưng hiệu lực diệt khuẩn thường yếu và tác dụng ức chế B-lactamase mạnh hơn.
Sự kết hợp giữa B-lactamase với acid clavulanic là một quá trình sinh hoá phức tạp, nhanh
chóng làm phá huỷ tế bào.