lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/ffb5b3863ca34da5a9eb91ab0deeece4.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/25475a9ebefb45c59f4e6ae9f732f5fe.png
https://cdn.medigoapp.com/product/e24013eb11b04ea0ae52e838a0016c9a.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Novafex 100mg/5ml Mekophar hộp 60ml

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 60ml

Công dụng

Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa. Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận - bể thận. Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Thương hiệu

Mekophar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa. Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận - bể thận. Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Dùng đường uống. Không sử dụng nước nóng hay nước ấm. Lắc kỹ trước khi dùng. Liều dùng Liều thông thường Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50 kg): Uống 400 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: Uống 8 mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em 1 tuổi - < 5 tuổi: 100 mg (5 ml)/ngày. Trẻ em 5 tuổi - < 10 tuổi: 200 mg (10 ml)/ngày. Trẻ em 10 tuổi - < 12 tuổi: 300 mg (15 ml)/ngày. Liều dùng cho bệnh nhân suy thận Độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút: Dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Độ thanh thải creatinine 21 – 60 ml/phút: Dùng liều cefixime 300 mg/ngày. Độ thanh thải creatinine > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều. Do cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime. Thời gian điều trị thông thường Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: Từ 5 - 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: Từ 10 - 14 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Thận trọng

Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin,…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột. Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 60 ml/phút).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về tác dụng cefixime trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không có bằng chứng để nêu ảnh hưởng của cefixime trên những khả năng này.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc. Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Ít gặp Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời. Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo. Hiếm gặp Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài. Toàn thân: Co giật. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Probenecid, nifedipine làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC. Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu. Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.

Thành phần

Cefixim 100mg

Dược lý

Dược lực học Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime Gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixime có tác dụng trên hầu hết vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase). Cơ chế kháng cefixime của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixime đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc. Cefixime có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta - lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta - lactamase của cefixime cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime, cephalexin, cephradin. Dược động học Sau khi uống một liều đơn cefixime, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hay sau buổi ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ. Khoảng 65% cefixime trong máu gắn với protein huyết tương. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.

Quá liều

Khi quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay