Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 vỉ x 10 viên
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm phế quản nặng, viêm phổi. Nhiễm khuẩn niệu– sinh dục, tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng.
Ấn Độ
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm phế quản nặng, viêm phổi. Nhiễm khuẩn niệu– sinh dục, tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng.
Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Cách dùng: Dùng đường uống.
Thuốc Ofialin không được sử dụng trong các trường hợp: Quá mẫn với Ofloxacin, các Quinolone khác. Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
Thai kỳ: Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai. Cho con bú: Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.
Thường gặp: Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Da: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn. Hiếm gặp: Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật. Da: viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Uống đồng thời Ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (Aspirin, Diclofenac, Dipyron, Indomethacin, Paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng. Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid. Sự hấp thu Ofloxacin không bị Amoxicillin làm thay đổi. Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.
Ofloxacin: 200mg.
Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật. Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% Ofloxacin được chuyển hóa thành Desmethyl– ofloxacin và Ofloxacin N– oxyd. Thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75– 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4– 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ Ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
Phản ứng quá liều có thể là buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng và lạnh, đỏ bừng, nói ngọng, sưng mặt và mất phương hướng từ nhẹ đến trung bình Xử trí: gây nôn, thụt rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và có biện pháp bù nước thích hợp.
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0