lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Orelox 100mg hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Orelox 100mg hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefpodoxime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VN-19454-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Orelox 100mg

Thành phần chính: Cefpodoxim proxetil 130,45 mg
tương đương cefpodoxim 100,00 mg
Tá dược: magnesi stearat, carboxymethylcellulose calci,
hydroxypropylcellulose, natri laurylsulfat, lactose, titan dioxid,
talc, hydrorypropylmethylcellulose cho một viên nén bao phim.

2. Công dụng của Orelox 100mg

Thuốc này được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể trong:
- Nhiễm khuẩn tại họng do liên cầu khuẩn bêta tán huyết nhóm A.
- Viêm xoang cấp.
- Viêm phế quản cấp ở những người có nguy cơ như người nghiện rượu, hút thuốc lá, bệnh nhân trên 65 tuổi, v.v…
- Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhất là ở các cơn tái phát của bệnh hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Viêm phổi do vi khuẩn, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ. Phải xem xét các khuyến cáo điều trị chính thức để có chỉ định dùng kháng sinh này cho thích hợp.

3. Liều lượng và cách dùng của Orelox 100mg

Liều dùng:
Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.
Để tham khảo, liều thường dùng là 200 hoặc 400mg mỗi ngày.
Dùng liều 100mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở họng; thời gian điều trị là 5 ngày.
Dùng liều 200mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp:
- Viêm xoang cấp tính; trong viêm xoang hàm trên cấp tính liệu trình điều trị 5 ngày được chứng tỏ có hiệu quả.
- Viêm phế quản cấp.
- Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Viêm phổi do vi khuẩn.
Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
Suy chức năng thận:
Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinine trên 40ml/phút. Trong trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút cần giảm liều xuống một nửa liều hàng ngày hoặc giảm xuống còn một liều dùng trong ngày.
Suy chức năng gan:
Không cần chỉnh liều.
Trong mọi trường hợp, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng và đường dùng : Đường uống
Số lần và thời gian dùng thuốc
Uống hai lần mỗi ngày, trong bữa ăn.
Thời gian điều trị
Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa.
Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Orelox 100mg

KHÔNG ĐƯỢC DÙNG thuốc này trong trường hợp:
- Có dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin,
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Trong trường hợp nghi ngờ; phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Thận trọng khi dùng Orelox 100mg

LƯU Ý ĐẶC BIỆT
- Phải báo ngay cho bác sĩ biết về mọi triệu chứng dị ứng (nổi mẫn ngoài da, ngứa…).
- Có khả năng xảy ra dị ứng (5 đến 10% số trường hợp) ở các đối tượng dị ứng với penicillin.
- Báo cho bác sĩ biết về mọi dị ứng hoặc triệu chứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với kháng sinh penicillin.
- Không nên điều trị tiêu chảy xảy ra trong khi điều trị kháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ.
- Vì có chứa lactose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp tăng galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu men lactase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
- Vì cần điều chỉnh điều trị cho thích hợp, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận.
- Thuốc này có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp Coombs).
- Để xa tầm tay trẻ em. Trong trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thai:
Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ nuôi con băng sữa mẹ:
Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị với thuốc này.
Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.
Nói chung, phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì trong thời gian có thai hoặc đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
- Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau bụng.
Hiếm gặp hơn:
- Triệu chứng tiêu hóa: như các kháng sinh phổ rộng khác, một số hiếm trường hợp viêm ruột kèm tiêu chảy có máu và viêm đại tràng giả mạc (bệnh ruột già có đặc điểm đi tiêu ra màng giả hoặc nhầy nhớt, đi kèm với táo bón và đau bụng) đã được báo cáo.
- Tăng nhẹ men gan
- Triệu chứng dị ứng: phát ban trên da, ngứa, nổi mẩn, phù mạch (sưng mặt và cổ đột phát do nguyên nhân dị ứng) và sốc dị ứng.
- Triệu chứng ngoài da: phát ban, nổi bọng nước khu trú, hồng ban đa dạng (bệnh có triệu chứng đỏ da), hội chứng Stevens-Johson và hội chứng Lyell (bong tróc da có thể nhanh chóng lan rộng toàn thân).
- Nhức đầu.
- Cảm giác chóng mặt.
- Tăng nhẹ nồng độ urê và creatinin trong máu,
- Triệu chứng huyết học: giảm hoặc tăng số lượng tiều cầu và bạch cầu, hiếm có giảm đáng kể số lượng một vài loại bạch cầu (bạch cầu hạt).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thực phẩm: một nghiên cứu đã chứng tỏ với bất kể loại thực phẩm nào thì sinh khả dụng của cefpodoxim cũng gia tăng khi được uống trong bữa ăn.
- Sự thay đổi độ pH của dịch vị: sự gia tăng pH của dịch vị như khi cùng uống các thuốc đối vận thụ thể H2 (ranitidin) và các thuốc kháng acid (hydroxid nhôm, bicacbonat natri) sẽ làm giảm độ sinh khả dụng của cefpodoxim; ngược lại, sự giảm pH của dịch vị (pentagastrin) làm tăng độ sinh khả dụng của cefpodoxim. Các hệ quả lâm sàng của tương tác này chưa được xác định.
Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả những thuốc mà bạn đang dùng.

10. Dược lý

KHÁNG SINH DÙNG ĐƯỜNG TOÀN THÂN
Mã số ATC: J01DA33 (J : thuốc chống nhiễm khuẩn).
Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ thứ 3. Đây là một tiền dược của cefpodoxim.
Sau khi uống, cefpodoxim proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxim, một kháng sinh diệt khuẩn.
Cơ chế tác động của cefpodoxim dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong các nghiên cứu độc tính thuốc trên chuột thí nghiệm, một liều đơn uống 5g/kg thể trọng chưa thấy các tác dụng ngoại ý.
Trong trường hợp có các phản ứng ngộ độc trầm trọng do quá liều, thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim khỏi cơ thể, đặc biệt khi có suy giảm chức năng thận.
Các triệu chứng ngộ độc xảy ra khi quá liều các kháng sinh beta-lactam có thể là buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, và tiêu chảy. Trong trường hợp quá liều cần báo ngay cho bác sĩ biết, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, có nguy cơ xảy ra bệnh lý não có thể hồi phục.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC

Xem đầy đủ
MUA HÀNG