- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường mức độ từ nhẹ tới trung bình:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn khoang miệng, họng.
- Viêm phổi mức độ nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Phòng thấp khớp cấp tái phát.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng của Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco phụ thuộc vào từng chỉ định và độ tuổi bệnh nhân [1]:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, cách 6-8 giờ uống một lần.
- Trẻ em < 12 tuổi: uống 50.000 - 100.000 IU/kg/ngày, ngày chia làm 2-3 lần uống.
- Bệnh nhân suy thận nặng:
+ Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 1 viên/lần, 6 giờ một lần.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: nửa viên/lần, 6 giờ một lần.
Cách sử dụng thuốc penicillin V Kali TW1 Pharbaco là dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ và uống thuốc cách xa bữa ăn.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người từng bị dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam.
- Bệnh nhân bị thiểu năng chức năng thận
- Thận trọng
- - Kháng sinh nhóm Beta-lactam có khả năng gây dị ứng, mẫn cảm cao.
- Có khả năng dị ứng chéo với các Cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng và hen cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng và cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.
- Người bệnh cần tuân thủ thời gian điều trị, không tự ý ngưng dùng thuốc
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Không khuyến khích sử dụng thuốc cho những đối tượng này do chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc. Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- - Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng không mong muốn bệnh nhân dễ gặp nhất là các vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn hay phát ban ngoài da.
- Ít gặp hơn, Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco có thể gây tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay.
- Trong trường hợp hiếm gặp, thuốc có thể gây sốc phản vệ, tiêu chảy liên quan Clostridium difficile.
- Tương tác thuốc
- - Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với gôm, Nhựa, Neomycin do có khả năng gây giảm hấp thu kháng sinh.
- Thành phần
- Trong mỗi viên Penicilin V Kali 1.000.000 IU TW1 Pharbaco có chứa:
- Penicilin V Kali: 1.000.000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- 1 Dược lực học
Penicilin V Kali là một trong những kháng sinh nhóm beta-lactam được phát triển đầu tiên, có phổ tác dụng hẹp. Thuốc có khả năng diệt khuẩn dựa vào cơ chế ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc sau khi vào cơ thể sẽ can thiệp vào quá trình tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn sinh ra không có vách tế bào sẽ bị ly giải. Phổ tác dụng của pencillin V tập trung vào tụ cầu (ngoại trừ các chủng sinh penicillinase), liên cầu (nhóm A, C, G, H, L và M), và phế cầu, Corynebacterium diphtheriae, Streptobacillus moniliformis, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Clostridia, Actinomyces bovis, Leptospira, Neisseria gonorrhoeae và Treponema pallidum.
2 Dược động học
Thuốc dùng đường uống có tốc độ hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, dạng muối kali có khả năng hấp thu tốt hơn. Tốc độ hấp thu thuốc có thể tăng lên phụ thuộc vào hàm lượng thuốc. Pencillin V có khả năng phân bố vào được cả dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu. Thuốc có thời gian bán thải tương đối ngắn.
- Quá liều
- - Nếu người bệnh gặp các triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở thì cần ngưng thuốc và nếu các triệu chứng trầm trọng và có dấu hiệu ngộ độc, dị ứng thì cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm