Thuốc kháng sinh
Có
Clindamycin
hộp 10 vỉ x 10 viên
Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuân nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pheumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis. Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp. - Nhiễm khuân đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đỉnh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quẳng, viêm quanh móng. - Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng. - Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung - buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng. - Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng. - Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu. - Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Pymepharco
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuân nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pheumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis. Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp. - Nhiễm khuân đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đỉnh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quẳng, viêm quanh móng. - Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng. - Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung - buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng. - Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng. - Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu. - Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Người lớn: Liều dùng có thẻ thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn. Trẻ em: Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần. Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết beta nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng và người cao tuổi. - Vì clindamycin không khuếch tan nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não. - Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Phụ nữ có thai: chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mày đay. Hiếm gặp sốc phản vệ. viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ. - In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin vàerythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin. - Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống. - Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thê làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin. - Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin - pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Clindamycin 150mg Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tông hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin là kháng sinh kiềm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao thuốc có tác động diệt khuẩn. Phổ kháng khuẩn: Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicillinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Probionibacterium; Eubacterium va Actinomyces spp; Peptococcus spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringenes.
Chưa có thông tin về triệu chứng quá liều.
Nơi khô, mát (dưới 30ºC). Tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0