lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Pymeprim 480 hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Pymeprim 480 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Trimethoprim, Sulfamethoxazole
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-22610-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pymeprim 480

- Trimethoprim 80mg.
- Sulfamethoxazol 400mg.
- Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Pymeprim 480

- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn, giãn phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm amidal
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm trùng răng và nha chu, nhiễm trùng tiêu hóa do E.coli gây bệnh đường ruột, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmor.

3. Liều lượng và cách dùng của Pymeprim 480

- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 2 viên mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ.
- Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Nên uống Pymeprim với thức ăn hay đồ uống để giảm tối thiểu các rối loạn tiêu hóa.

4. Thận trọng khi dùng Pymeprim 480

- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghi ngờ thiếu acid folic; cân nhắc dùng thêm acid folic.
- Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
- Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Phụ nữ cho con bú: Không được dùng. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

- Hay gặp: sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mề đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc đồng thời với warfarin, phenytoin, methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin.
- Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với thuốc.
- Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.
- Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.

9. Dược lý

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp với trimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

10. Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG