lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh PymeRoxitil hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh PymeRoxitil hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Roxithromycin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-28304-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của PymeRoxitil

Mỗi viên nén bao phim chứa
Roxithromycin 150 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của PymeRoxitil

Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, amidal, viêm xoang.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, mụn nhọt, chốc lở, bệnh mủ da, vé6t loét nhiễn khuẩn.
Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
Nhiễm trùng răng miệng.

3. Liều lượng và cách dùng của PymeRoxitil

Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Suy gan nặng: phải giảm liều bằng ½ liều bình thường.
Trẻ em > 4 tuổi: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nên uống trước bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng PymeRoxitil

Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
Không dùng chung với các alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).

5. Thận trọng khi dùng PymeRoxitil

Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.

6. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mề đay, chóng mặt, nhức đầu.
Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng như phù Quinke, phản ứng phản vệ.

7. Dược lý

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn. Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.

8. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản dưới 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG