- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được chỉ định điều trị:
- Các thể của bệnh lao.
- Bệnh phong.
- Dự phòng viêm màng não gây bởi H. Influenzae và N. Meningitidis.
- Brucella.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách sử dụng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống cách xa bữa ăn.
- Uống cùng một ly nước đầy.
- Nên dùng vào một thời điểm nhất định.
Liều dùng:
- Bệnh lao: dùng kết hợp với các thuốc điều trị lao khác. Mỗi lần uống 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg. Mỗi ngày uống 1 lần hoặc mỗi tuần uống 2-3 lần.
- Bệnh phong: dùng kết hợp với các thuốc điều trị phong khác, mỗi tháng uống 1 lần.
+ Từ 0 đến 5 tuổi: mỗi lần dùng 150-300mg.
+ Từ 6 đến 14 tuổi: mỗi lần dùng 300-450mg.
+ Từ 15 tuổi trở lên: mỗi lần dùng 600mg.
- Dự phòng viêm màng não:
+ Do H. Influenzae: uống liên tục trong 4 ngày, mỗi ngày uống một lần, liều dùng cho mỗi lần như sau:
++ Trẻ dưới 1 tháng tuổi: uống 10mg/kg cân nặng.
++ Trẻ trên 1 tháng tuổi: uống 20mg/kg cân nặng.
++ Người lớn: uống 600mg.
+ Do N. Meningitidis: uống liên tục trong 2 ngày, mỗi ngày uống hai lần, liều dùng cho mỗi lần như sau:
++ Trẻ dưới 1 tháng tuổi: uống 5mg/kg cân nặng.
++ Trẻ trên 1 tháng tuổi: uống 10mg/kg cân nặng.
++ Người lớn: uống 600mg.
- Chống chỉ định
- Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Người bị mẫn cảm với Rifampicin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Bệnh nhân suy gan nặng, vàng da.
- Thận trọng
- - Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, cần chú ý giảm liều. Thường xuyên kiểm tra các chỉ số sinh hóa chức năng gan.
- Thuốc có thể làm cho các dịch tiết của cơ thể có màu đỏ cam như nước mắt, nước tiểu, phân.
- Thức ăn ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú; người lái xe và vận hành máy móc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Đối với phụ nữ mang thai: thực nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có thể gây dị tật ở xương. Tuy nhiên, hiện chưa có khẳng định về tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai. Vì thế cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho đối tượng này.
- Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng hầu như không gây hại cho trẻ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, tác dụng này tăng lên khi người bệnh uống rượu. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng làm việc cần sự tỉnh táo.
- Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
- Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, ban da, ăn không ngon, kinh nguyệt không đều.
- Ít gặp: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, kém tập trung, sốt, viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Rét run, thiếu máu tan huyết, suy thận nặng, yếu cơ.
Tùy từng trường hợp cụ thể xuất hiện các tác dụng phụ khác nhau. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu khác thường nào, hãy lên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể hơn.
- Tương tác thuốc
- Các tương tác thuốc đã được ghi nhận như sau:
- Corticoid, Cloramphenicol, Theophylin: Rifampicin làm giảm tác dụng các thuốc trên.
- Thuốc kháng Acid, Bentonit: làm giảm hấp thu Rifampicin.
- Isoniazid: tăng tổn thương gan.
- Thành phần
- Thuốc R-CIN 300mg có thành phần:
- Rifampicin 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- - Rifampicin là thuốc kháng sinh, tác động vào ARN - Polymerase làm ức chế quá trình tổng hợp ARN.
- Thuốc tác động tốt với chủng vi khuẩn Mycobacterium. Ngoài ra, thuốc là kháng sinh phổ rộng nên còn có tác động lên vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Quá liều
- - Quá liều: Triệu chứng nôn, vàng da, ngủ lịm. Da, mồ hôi, nước bọt, phân có màu đỏ nâu đến da cam tùy lượng Rifampicin đã dùng.
- Xử trí: liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.