Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 gói
Thuốc Rovapin được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi): Viêm tai giữa cấp, viêm họng/viêm amiđan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng
Việt Nam
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Rovapin được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi): Viêm tai giữa cấp, viêm họng/viêm amiđan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng
Thuốc Rovapin được dùng đường uống. Đổ gói thuốc vào ly nước. Thêm khoảng 5 ml nước, khuấy đều và uống ngay. Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) Liều dùng và thời gian điều trị các nhiễm khuẩn ở trẻ em: Tổng liều dùng hàng ngày trong điều trị tất cả các loại nhiễm khuẩn là 14 mg/kg thể trọng, có thể lên đến tối đa 600 mg/ngày. Liều dùng: Uống 2 lần/ ngày, dùng 5 - 10 ngày. Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 5 tuổi: 1 gói/ ngày, chia làm 2 lần, dùng 5 - 10 ngày. Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Uống 2 gói, chia làm 2 lần. ngày, dùng 5 - 10 ngày. Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 - 4 gói/ ngày, chia làm 2 lần, dùng 5 - 10 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Rovapin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh bị dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dị ứng với penicillin hoặc các thuốc khác. Tiền sử viêm đại tràng. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Khi sử dụng thuốc Rovapin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng chung với các chế phẩm có chứa sắt.
Cefdinir 250mg Tá dược vừa đủ 1 gói
Dược lực học Cefdinir là một Cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, đặc biệt có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn Gram dương như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp. đã đề kháng với những kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin uống khác có từ trước. Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn. Dược động học Cefdinir phân bố rộng khắp tới các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tủy. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Biểu hiện của quá liều Cefdinir bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem trên bao bì sản phẩm
/5.0