lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Roxithromycin_150mg_Imexpharm_0fed4f58a4.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Roxithromycin 150mg Imexpharm hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Roxithromycin
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và Legionella - Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicillin
Thương hiệu
Imexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và Legionella - Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicillin
Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày, trước bữa ăn - Trẻ em: 5-8 mg/kg/ngày, chia 2 lần - Không nên dùng dạng viên cho trẻ dưới 4 tuổi - Suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường - Suy thận: không cần phải thay đổi liều thường dùng
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid - Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin - Không dùng đồng thời roxithromycin với terfenadin và cisaprid do nguy cơ loạn nhịp
Thận trọng
Đặc biệt thận trọng cho người bị suy gan nặng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng roxithromycin cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây ra những khuyết tật bẩm sinh. Phụ nữ cho con bú: roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu ghi nhận về việc sử dụng roxithromycin cho người lái xe và vận hành máy móc nhưng nên khuyến cáo người sử dụng vì thuốc có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, hoa mắt và đau đầu.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy. Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Phối hợp Roxithromycin với một trong các thuốc sau: terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị. Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống. Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng. Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh. Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Thành phần
Roxithromycin 150mg Tá dược: Microcrystallin cellulose, cellactose, crospovidon, copovidon talc, titan dioxid, macrogol, colloidal anhydrous sillica, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose
Dược lý
Dược lực học Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphtheriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Roxithromycin có phổ kháng khuẩn giống benzyl penicilin. Dược động học Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 - 8 mcg/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều đơn 150 mg. Khả năng hấp thu thuốc bị giảm khi uống sau bữa ăn. Phân bố, chuyển hóa: Roxithromycin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 87 - 96%. Một lượng nhỏ roxithromycin chuyển hóa tại gan. Thải trừ: Dạng không đổi và các chất chuyển hóa của roxithromycin được thải trừ chủ yếu qua phân, khoảng 7 - 10% qua nước tiểu và 15% qua phổi. Thời gian bán thải khoảng 8 - 13 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc ở trẻ em. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm phân phúc mạc.
Quá liều
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Nơi khô tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà