lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/008399ed45eb46508891be1e6850fa19.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh SMODIR-DT hộp 1 vỉ x 10 viên phân tán
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
cefdinir
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên phân tán
Công dụng
Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau: Viêm phổi cộng đồng mắc phải Những đợt cấp trong viên phế quản mạn Viêm xoang hàm trên cấp Viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
Thương hiệu
Phương Đông
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau: Viêm phổi cộng đồng mắc phải Những đợt cấp trong viên phế quản mạn Viêm xoang hàm trên cấp Viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống Hòa tan viên thuốc với 1 ly nước, hoặc uống nguyên viên với nước. Không dùng với bữa ăn. Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Uống 300mg cách 12 giờ/lần dùng trong 5-10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày dùng trong 10 ngày. Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiểm khuẩn da dùng liều 300mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận có creatinin 30 ml/phút, dùng liều 300mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Thận trọng
Cảnh cáo nguy cơ kháng thuốc trên bệnh nhân tiêu chảy liên quan clostridium difficile, bệnh nhân suy thận. Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin. Có thể cần phải giảm liều với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao. Trong thuốc có chứa tá dược: Natri lauryl sulfat: Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì nó có thể gây ra phản ứng tại chỗ như chấm chít hoặc cảm giác đốt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Phụ nữ cho con bú: Thuốc không đào thải qua sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của cefdinir tương tự các cephalosporin đường uống khác. Nói chung cefdinir được dung nạp tốt. Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo ở người lớn và thanh thiếu niên là 16% và 8% ở trẻ em sử dụng liều thông thường. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Probenecid làm giảm sự bài tiết của cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ cefdinir. Dùng phối hợp với thuốc kháng sinh acid làm giảm tỷ lệ hấp thụ cefdinir. Trong quá trình điều trị với cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung với chất sắt nên sử dụng cefdinir trước hoặc sau khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiểu 2 giờ. Ảnh hưởng đến các cận lâm sàng: có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm xeton trong nước tiểu bằng nitroprussid nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferriccyanid . Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzyme (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đôi khi gây nên kết quả dương tính cới test Coombs trực tiếp.
Thành phần
Mỗi viên nén phân tán chứa: Cefdinir 300mg Tá dược: Ludipress, Avicel (Microcrystalline cellulose) 102, Natri lauryl sulfat, talc, Crospovidon, Magnesi stearat
Dược lý
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. mã ATC: J01D D15 Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazolyl hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid. Phổ kháng khuẩn: Dựa trên phổ kháng khuẩn, cefdinir thuộc thế hệ thứ 3. Để biết thêm thông tin về phân loại và phổ kháng khuẩn của cephalosporinc General Statement trang 8: 12.6 Cefdinir bền vững cao trước sự tấn công của các B-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra, nhưng có thể bị hủy phân bởi B-lactam qua trung gian plasmid. Giống như các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác như (Cefpodoxim prixetil, ceftibuten), cefdinir có phổ kháng rộng đối với các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, so với cephalosporin thế hệ 1 và thế hệ 2 nhưng không hoạt tính trên hầu hết các chủng Enterobacter và Pseudomonas aeruginosa Trên invitro, cefdinir có hoạt tính mạnh trên Staphyllococci và Streptococci hơn các cephalosporin thế hệ 3 đường uống khác nhau như (Cefpodoxim proxetil, ceftibuten). Tuy nhiên, cefdinir không hoạt tính trên enterrococci (enterrococci faecalis) và Streaptococci kháng methicillin. Thử nghiệm độ nhạy cảm trên in vitro: các chủng Staphylococci đề kháng penicillinase (Staphylococci kháng methicillin) cũng có khả năng đề kháng với cefdinir
Quá liều
Khi quá liều cefdinir, có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngưng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà