- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Spiramycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phế quản phổi, da, sinh dục.
Dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Spiramycin là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 - 2 viên.
Trẻ em: 150,000 IU/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não
Người lớn: Uống 2 viên, 12 giờ 1 lần.
Trẻ em: 75,000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong 3 tuần, cách 2 tuần uống liều nhắc lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
- Thận trọng
- Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ, không gây tai biến nên có thể dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Spiramycin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Thành phần
- Spiramycin 1.500.000IU
- Dược lý
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn chủ yếu trên các chủng gram dương. Cơ chế chính: Tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nhiệt độ dưới 300C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.