Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Spiramycin 3.000.000IU
2. Công dụng của Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
Phòng ngừa viêm màng não do meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
3. Liều lượng và cách dùng của Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Cách dùng
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
1.500.000–3.000.000 lU/ngày x 3 lần/ngày.
Trẻ em
150.000 lU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus
Người lớn
3.000.000 IU mỗi 12 giờ
Trẻ em
75.000 lU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
9.000.000 lU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamine/sulfonamide có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải tuân thủ đủ đợt điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng ngừa thai.
10. Dược lý
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolide có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng gram dương, các chủng coccus như staphylococcus, pneumococcus, meningococcus, phần lớn chủng gonococcus, 75% chủng streptococcus và enterococcus. các chủng bordetella pertussis, corynebacteria, chlamydia, actinomyces, một số chủng mycoplasma và toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Điều trị nâng đỡ.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.