Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sumakin 250/125
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin 250 mg.
Sulbactam pivoxyl tương đương với Sulbactam 125 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói (Crospovidone, Đường trắng, Lactose, Acesulfame potassium, Colloidal silicon dioxide, Bột hương Tutti frutti).
Sulbactam pivoxyl tương đương với Sulbactam 125 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói (Crospovidone, Đường trắng, Lactose, Acesulfame potassium, Colloidal silicon dioxide, Bột hương Tutti frutti).
2. Công dụng của Sumakin 250/125
Sumakin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như sau:
- Nhiễm khuẩn vùng miệng và đường hô hấp: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản.... (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, áp xe chân răng và miệng do tụ cầu vàng.
- Nhiễm khuẩn vùng miệng và đường hô hấp: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản.... (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, áp xe chân răng và miệng do tụ cầu vàng.
3. Liều lượng và cách dùng của Sumakin 250/125
Liều thông thường người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 đến 4 gói/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: 75mg đến 100mg Amoxicillin/ kg thể trọng, chia 2 – 3 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin
+ 10 < ClCr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
+ ClCr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin
+ 10 < ClCr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
+ ClCr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
4. Chống chỉ định khi dùng Sumakin 250/125
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin hoặc các Cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn có tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng Allopurinol.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Sumakin 250/125
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng Amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
Những bệnh nhân điều trị Sumakin có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu do Pseudomonas hoặc Candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Trong quá trình điều trị Sumakin có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là Glutamic-oxalacetic transaminase.
Giảm nhẹ trong mối liên hệ về nồng độ giữa Estriol và Estrone với hàm lượng Estradiol trong huyết thanh. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai Estrogen hoặc Progestin.
Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng Sumakin kéo dài.
Thận trọng đối với người lớn tuổi, trẻ em, người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Những bệnh nhân điều trị Sumakin có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu do Pseudomonas hoặc Candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Trong quá trình điều trị Sumakin có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là Glutamic-oxalacetic transaminase.
Giảm nhẹ trong mối liên hệ về nồng độ giữa Estriol và Estrone với hàm lượng Estradiol trong huyết thanh. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai Estrogen hoặc Progestin.
Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng Sumakin kéo dài.
Thận trọng đối với người lớn tuổi, trẻ em, người lái xe hoặc vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng: nổi mày đay, phù Quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
+ Viêm thận kẽ.
+ Phản ứng huyết học: thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
+ Gan: rối loạn chức năng gan.
+ Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
Hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
Có một số trường hợp viêm ruột giả mạc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng: nổi mày đay, phù Quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
+ Viêm thận kẽ.
+ Phản ứng huyết học: thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
+ Gan: rối loạn chức năng gan.
+ Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
Hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
Có một số trường hợp viêm ruột giả mạc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với Allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với da.
Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời.
Chloramphenicol, Macrolide, Sulfonamide và Tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ Amoxicillin cao có thể làm giảm Glucose máu.
Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời.
Chloramphenicol, Macrolide, Sulfonamide và Tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ Amoxicillin cao có thể làm giảm Glucose máu.
9. Dược lý
Sumakin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin, sự phối hợp Amoxicillin với Sulbactam giúp cho Amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy. Cơ chế tác dụng của Amoxicillin là ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn. Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính tại vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in vitro chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
Vi khuẩn nhạy cảm: Ưa khí Gram dương: S aureus, S. epidermidis ( không tạo penicilinase),
Streptococci nhóm A, B, C và G; Streptococcus pneumoniae, viridans Streptococci và một vài chủng Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathize, một vài chủng Nocardia (mặc dù đa số đã kháng). Ưa khi Gram âm: Neisseria meningitides và N. gonorrhoeae ( không tạo penicilinase), Haemophilus influenzae và một vài chủng H. parainfluenzae và H. ducreyl, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis, Salmonella và Shigella, P. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước đây Haemophilus vaginalis), Moraxella catarrhalis (tên trước đây Branhamella catarrhalis) không tạo beta-lactamase. Kỵ khí: Actinomyces, Arachnia, Bifidobacterium, Clostridium tetani, C. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococus và Propionibacterium, Fusabacterium. Xoắn khuẩn Treponema pallidum, Borelia burgdofurl gây bệnh Lyme. Vi khuẩn nhạy cảm vừa: Vi khuẩn ưa khí Gram dương Enterococcus faucium. Vi khuẩn kháng thuốc. Vi khuẩn ưa khí Grum dương: Tụ cầu (Staphylococcus aureus).
Vi khuẩn ưa khí Gram Âm: Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarhhalis tạo ra beta-lactamase, Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris. Providencia, Pseudomonas Seratia Yersinia enterocolitica. Kỵ khí: Bacteroides fragilis
Vi khuẩn khác: Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với betalactamase Sự phối hợp này có tính hiệp lực làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase
Vi khuẩn nhạy cảm: Ưa khí Gram dương: S aureus, S. epidermidis ( không tạo penicilinase),
Streptococci nhóm A, B, C và G; Streptococcus pneumoniae, viridans Streptococci và một vài chủng Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathize, một vài chủng Nocardia (mặc dù đa số đã kháng). Ưa khi Gram âm: Neisseria meningitides và N. gonorrhoeae ( không tạo penicilinase), Haemophilus influenzae và một vài chủng H. parainfluenzae và H. ducreyl, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis, Salmonella và Shigella, P. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước đây Haemophilus vaginalis), Moraxella catarrhalis (tên trước đây Branhamella catarrhalis) không tạo beta-lactamase. Kỵ khí: Actinomyces, Arachnia, Bifidobacterium, Clostridium tetani, C. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococus và Propionibacterium, Fusabacterium. Xoắn khuẩn Treponema pallidum, Borelia burgdofurl gây bệnh Lyme. Vi khuẩn nhạy cảm vừa: Vi khuẩn ưa khí Gram dương Enterococcus faucium. Vi khuẩn kháng thuốc. Vi khuẩn ưa khí Grum dương: Tụ cầu (Staphylococcus aureus).
Vi khuẩn ưa khí Gram Âm: Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarhhalis tạo ra beta-lactamase, Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris. Providencia, Pseudomonas Seratia Yersinia enterocolitica. Kỵ khí: Bacteroides fragilis
Vi khuẩn khác: Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với betalactamase Sự phối hợp này có tính hiệp lực làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase
10. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin – sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây môn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.