lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Supertrim_1_6g_Agimexpharm_8c79661e12.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Supertrim 1.6g Agimexpharm hộp 30 gói
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 30 gói
Công dụng
Thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc bột uống Supertrim 400mg dùng đường uống. Liều dùng Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Người lớn: Uống 2 gói x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 gói, nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn. Trẻ em: Uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg/lần x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Uống 1/2 gói mỗi ngày hoặc uống 1 - 2 gói/lần chỉ trong 1 hoặc 2 lần mỗi tuần. Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn: Uống 2 - 3 gói x 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày. Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: Uống 40mg sulfamethoxazol + 8mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 - 10 ngày. Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn: Người lớn: Uống 2 gói x 2 lần/ ngày (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày. Trẻ em: Uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm 30 Gói x 1,6g chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương. Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng
Chức năng thận suy giảm. Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày. Mất nước. Suy dinh dưỡng. Trimethoprim và sulfamethoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai. Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy. Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu đặc biệt thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Supertrim dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Supertrim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. Supertrim có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Thành phần
Sulfamethoxazole 400mg Trimethoprim 80mg Tá dược vừa đủ 1 gói
Dược lý
Dược lực học Supertrim là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim. Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc. Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. Coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Supertrim có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii. Dược động học Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận một ít qua đường mật.
Quá liều
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy. Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà