lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Supoxim 200 hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Supoxim 200 hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefpodoxime
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Amvipharm
Số đăng ký:VD-18701-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Supoxim 200

Cefpodoxim……………………………………………..200mg
Tá dược……………………………………………………….vừa đủ

2. Công dụng của Supoxim 200

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sireptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae . nhạy cảm và do các H. influenzaehoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis, không sinh ra B-lactamase.
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).
Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae (kể cả các chủng sinh ra – lactamase) hoặc B. Catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus.

3. Liều lượng và cách dùng của Supoxim 200

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sireptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae . nhạy cảm và do các H. influenzaehoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis, không sinh ra B-lactamase.
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).
Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae (kể cả các chủng sinh ra – lactamase) hoặc B. Catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus.
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Supoxim 200

Các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin và rối loạn chuyển hoá porphyrin.

5. Thận trọng khi dùng Supoxim 200

- Bệnh nhân suy thận.
- Sử dụng lúc có thai: chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai nếu thật cần thiết và phải theo chỉ dẫn của
thầy thuốc.
- Lúc nuôi con bú: Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể xảy ra các trường hợp sau
nếu trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxime: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và
kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai nếu thật cần thiết và phải theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể xảy ra các trường hợp sau nếu trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp:
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống acid vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với chất chống acid.

10. Dược lý

Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công củacác beta lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Sireptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng Methicilin MFISA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đangpháttriển ngày càng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: nôn, tiêu chảy, co cứng cơ bụng.
Xử trí quá liều: thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng có thể loại Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị tổn thương.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG