- Công dụng/Chỉ định
- TABRACEF 300 cap được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm hầu họng/viêm amydal do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta – Lactamse), Streptococcus pneumoniae.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg x 2 lần/ngày hay 600mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600mg cho các loại nhiễm trùng.
- Bệnh nhân suy thận: người lớn với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: nên dùng liều 300mg/lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp
Cách dùng:
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicillin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tương tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng, bệnh nhân mẫn cảm với penicilin.
Thận trọng với thành phần lactose: Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu loạt lactose chứng thiếu hụt Lactose Lapp ,hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng cefdinir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng cefdinir cho phụ nữ đang cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ do cefdinir thường nhẹ bao gồm:
ADR ≥ 1: tiêu chảy 8%, phát ban 3% ói 1%
0,1% < ADR <1%:
Nhiễm nấm Candida da 0,9%; đau bụng 0,8%; mất bạch cầu hạt 0,3%, nhiễm nấm Candlika âm đạo 0.3%
Viêm âm đạo 0,3% phân bất thường 0,2%; rối loạn tiêu hóa 0,2%, tăng động 0,2%, tăng ASTb: 0,2% dát sần nổi mẩn 0,2%, buồn nôn 0,2%
Hiếm khi, có thể gặp các tác dụng không mong muốn của nhóm cephalosporin bao gồm:
Phản ứng dị ứng sốc phản vệ, hội chứng Stevens — Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử độc biểu bì, rối loạn chức năng thận, rối loạn chức năng gan bao gồm chứng ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm cho kết quả dương tính giả đường tiết niệu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.
Một số trường hợp xảy ra co giật liên quan đến tác dụng phụ của ceplulosporin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận khi liều lượng không giảm. Nếu co giật liên quan với việc điều trị bằng thuốc xảy ra nên ngừng thuốc ngay lập tức. Điều tri chống co giật cơ thể được áp dụng nếu được chỉ định lâm sàng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesi và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir.
Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm beta lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
- Thành phần
- Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Cefdinir 300mg
Tá dược: Lactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil).
- Dược lý
- Dược chất chính của thuốc TABRACEF 300 cap là cefdinir, là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3 có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Phổ kháng khuẩn bao gồm:
- Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus apidermidis (kể cả chủng sinh beta lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin)
- Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae. Moraxella catarrhalis. Ashurichia coli Kehsiella pneumoniae, Proteus mirabilis. Neisseria gonorrhoede
Cơ chế để kháng thuốc
Vi khuẩn đề kháng với cefdinir chủ yếu theo cơ chế sự thủy phân beta lactaurase, thay đổi các protein gần penicilin (PBPs) và giảm tính thẩm của cefdinir qua màng tế bào vi khuẩn Cefdinir không nhạy cảm với hầu hết các chủng Enterobacter spp. Psalmonas spp Enterococcus spp.. liên cầu kháng penicillin và tụ cầu không methicillin chủng Haemophilus influenzoan kháng ampicillin (BLNAR), beta lactamase âm tính thường không nhạy cảm với cefdinir.
Cơ chế tác dụng
Cefdini là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vạch tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
- Quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết đến như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất