- Công dụng/Chỉ định
- Taromentin dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa.
Nhiễm trùng đường hô hấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng.
Nhiễm trùng xương khớp.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.
Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 liều trong vòng 1 giờ.
Không nên uống Taromentin kéo dài hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý kiến bác sỹ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg
Taromentin 625mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Taromentin 1000mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em cần nặng dưới 40 kg
Trẻ em có thể được điều trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống.
Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
Taromentin 625mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
Taromentin 1000mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
- Chống chỉ định
- Thuốc Taromentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoac bắt cứ thành phần nào trong thuố
Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.
Bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc chứng vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
- Thận trọng
- Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin nếu bệnh nhân:
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Đang điều trị bệnh gan hoặc suy thận.
Đi tiểu bất thường.
Nếu không chắc chắn về các tình trạng trên, hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin. Trong một số trường hợp, bác sỹ có thể yêu cầu tiến hành xét nghiệm xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng. Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm, bạn có thể được chỉ định Taromentin ở liều khác hoặc dùng loại kháng sinh khác.
Các dấu hiệu cần lưu ý
Việc sử dụng của Taromentin có thể làm nặng hơn một số bệnh hoặc gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm đại tràng.
Trong quá trình sử dụng Taromentin, nên chú ý đến sự phát sinh các triệu chứng đặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vấn dé bat thường.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nêu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hỏi ý kiên bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Taromentin có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng dị ứng
Ban đỏ trên da, viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.
Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở.
Ngất xỉu.
Viêm kết tràng
Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhầy, đau dạ dày và/hoặc sốt.
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Tiêu chảy (ở người lớn).
Thường gặp, ADR < 1/10
Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao. Nếu các triệu chứng nôn, tiêu chảy (ở trẻ em) vẫn tiếp diễn. Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
Không thường gặp, ADR < 1/100
Ban đỏ trên da, ngứa.
Ngứa phát ban (mề đay).
Khó tiêu.
Chóng mặt.
Đau đầu.
Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phát ban trên da, có thề rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẵm mẫu ở giữa được bao quanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng).
Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu.
Giảm số lượng bạch cầu.
Chưa rõ tần xuất
Phản ứng quá mẫn.
Viêm kết tràng.
Phản ứng nghiêm trọng trên da:
Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thé gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể - độc tổ hoại tử biểu bì).
Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu).
Đỏ da, viêm da tróc vầy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Thông báo với bác sỹ nếu bạn đang, đã, hoặc có thể sẽ sử dụng loại thuốc khác. Nếu đang sử dụng allopurinol (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản ứng đị ứng trên da. Néu dang str dung probenecid (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, bác sỹ có thể điều chinh liều sử dụng Taromentin.
Nếu đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hành các xét nghiệm về máu. Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của methotrexate (thuốc dùng trong điều trị các khối ung thư hoặc bệnh thấp khớp).
- Thành phần
- Amoxicillin 875mg
Clavulanic acid 125mg
- Dược lý
- Dược lực học
Nhóm dược lý: Dạng phối hợp của các kháng sinh penicillins, bao gồm các thuốc ức chế beta-lactamase.
Mã ATC: J01CRO2.
Cơ chế tác động
Amoxicillin là kháng sinh penicillin bán tổng hợp (kháng sinh β-lactam), có khả năng ức chế một hoặc nhiều enzym trong quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế của các enzym này dẫn đến thành tế bào vi khuẩn yếu dần, kéo theo sự ly giải tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
Amoxicilin bị phá hủy bởi β-lactamases được tiết ra bởi vi khuẩn kháng thuốc. Do đó, phổ kháng khuẩn của amoxicillin đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh β-lactamases.
Axit clavulanic là một β-lactam có cấu trúc tương tự penicillin. Có khả năng bất hoạt nhiều loại β-lactamase gây bất hoạt amoxicillin. Axit clavulanic khi sử dụng đơn độc thể hiện hoạt tính kháng sinh không đáng kể trên lâm sàng.
Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và axit clavulanic được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Sự hấp thu của amoxicillin và axit clavulanic đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Sinh khả dụng của amoxicillin và axit clavulanic đường uống đạt 70%. Đường cong nồng độ thuốc trong huyết thanh của 2 thành phần tương tự nhau và thời gian để thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Tmax) là 1 giờ. Nồng độ amoxicillin và axit clavulanic có mặt trong huyết thanh sau khi uống đồng thời amoxicillin và axit clavulanic tương tự như khi uống amoxicillin hoặc axit clavulanic riêng rẽ với liều tương đương.
Phân bố: Khoảng 25% axit clavulanic và 18% amoxicillin, trong tổng lượng thuốc trong huyết thanh, gắn với protein. Mức độ phân bố xấp xỉ 0,3 - 0,4 l/kg đối với amoxicillin và 0,2 l/kg đối với axit clavulanic. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, amoxicillin và axit clavulanic được phát hiện trong túi mật, mô các cơ quan ở bụng, da, mô mỡ, cơ bắp, hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không thâm nhập vào dịch não tủy. Amoxicillin, tương tự như phần lớn các kháng sinh penicilin, có thể được phát hiện trong sữa. Axit clavulanic cũng được phát hiện trong sữa mẹ. Điều này chứng minh amoxicillin và axit clavulanic xâm nhập qua nhau thai.
Chuyển hóa: Amoxicillin là đào thải một phần qua nước tiểu dưới dạng không hoạt tính của axit penicillic, một lượng tương đương 10-25% liều amoxicillin ban đầu. Axit clavulanic, ở người, được chuyển hóa đến một mức độ đáng kể và thải trừ qua nước tiểu và phân, được thải ra không khí như carbon dioxide qua hô hấp.
Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi axit clavulanic được thải trừ qua thận và cơ chế ngoài thận. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của amoxicillin và axit clavulanic ở mức xấp xỉ 1,0 giờ, trong khi tổng lượng thanh thải trong cơ thể đạt khoảng 25 l/h. Khoảng 60 - 70% amoxicillin và 40 - 65% axit clavulanic được thải trừ qua nước tiểu ở dạng còn hoạt tính trong vòng 6 giờ đầu tiên sau khi uống uống viên nén Taromentin liều 250 mg + 125 mg hoặc liều 500 mg + 125 mg. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng 50 - 85% amoxicillin và 27 - 60% axit clavulanic được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Axit clavulanic được thải trừ nhiều nhất trong hai giờ đầu tiên sau khi uống thuốc. Sử dụng Taromentin đồng thời với probenecid làm chậm thải trừ amoxicillin, nhưng không ảnh hưởng đến thải trừ axit clavulanic.
- Quá liều
- Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dầy và ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thể. Mang vỏ hộp thuốc hoặc chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiểm tra.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm